giải bài tập lý 12 bài 14
Website cung cấp miễn phí tài liệu học tập, đề thi, bài giảng, sách tham khảo các môn học toán, lý, hóa, ngữ văn và các môn khác. Giải Bài Tập Toán 6 Bài 34 Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. Dec 24th, Vật Lý 12; Anh (chị) hãy viết một bài văn nói về l í tưởng
Giải Bài Tập Vật Lý 12, Giải BT Vật Lý 12 SGK & SBT - Tài liệu để học tốt Vật Lý lớp 12 bao gồm tóm tắt kiến thức từng bài học và lời giải các câu hỏi trong hoạt động của bài học, giải bài tập trong SGK Vật Lí 12 nhằm giúp các bạn có nguồn tài liệu hay tham khảo trong quá trình tự học, đồng thời
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. Hướng dẫn Tóm tắt GDCD 12 Bài 1 trang 4, 5,…, 14, 15 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn) ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK GDCD 12 theo chương trình SGK GDCD 12. Tổng hợp lý thuyết GDCD 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội
Bài VI.14 trang 103 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12 Bốn vạch quang phổ đỏ, lam, chàm và tím của quang phổ hiđrô ứng với các sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O và P về trạng thái kích thích L. Biết bước sóng của các vạch chàm và tím là 0,434 μ μ m và 0,412 μ μ m.
mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 nâng cao Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 Giải Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao Giải Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí C1 trang 75 SGK Hãy nhắc lại định luật về hiệu điện thế trong mạch điện một chiều gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp. Trả lời Hiệu điện thế của mạch điện một chiều gồm nhiều điện trở ghép nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế của từng đoạn U = U1 + U2 + … C2 trang 76 SGK Hãy giải thích vị trí tương hỗ của các vecto quay U→ và I→ trong bảng SGK. Trả lời + Đoạn mạch chỉ có R uR và i đồng pha nên UR→ hợp với một góc 0o → UR→ song song với I→ . + Đoạn mạch chỉ có C uC trễ pha π/2 so với i nên UC→ hợp với I→ một góc -90o → UC→ vuông góc với I→ và hướng xuống. + Đoạn mạch chỉ có L uL nhanh pha π/2 so với i nên UL→ hợp với I→ một góc 90o → UL→ vuông góc với I→ vuông góc với UC→ vuông góc với I→ và hướng lên. C3 trang 77 SGK Chứng minh các hệ thức cho trường hợp UL > UC. Trả lời Với UL > UC, ta có giãn đồ véctơ như hình vẽ Từ hình vẽ ta có U2 = UR2 + ULC2 = UR2 + UL – UC2 Hay U2 = [R2 + ZL – ZC2].I2 Trong đó gọi là tổng trở của mạch. đpcm Bài 1 trang 79 SGK Vật Lý 12 Phát biểu định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Lời giải Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp “Cường độ hiệu dụng trong mạch R, L, C mắc nối tiếp có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và tổng trở của mạch.” Biểu thức Bài 2 trang 79 SGK Vật Lý 12 Dòng nào có cột A tương ứng với dòng nào ở cột B? Lời giải Kết cột A tương ứng cột B. 1 – e 2 – c 3 – a 4 – a 5 – c 6 – f Bài 3 trang 79 SGK Vật Lý 12Trong mạch điện xoay chiều nối tiếp, cộng hưởng là gì? Đặc trưng của cộng hưởng? Lời giải + Cộng hưởng điện là hiện tượng trong mạch R, L, C mắc nối tiếp có cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại khi cảm kháng và dung kháng có giá trị bằng nhau ZL = ZC + Đặc điểm Tổng trở mạch Z = R là nhỏ nhất và I = U/R là lớn nhất. Dòng điện i cùng pha với điện áp u U = UR UL = UC Bài 4 trang 79 SGK Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có R = 20 mắc nối tiếp với tụ điện C = 1/2000π F. Tìm biểu thức cường độ tức thời i, biết u = 60√2cos100πt V. Lời giải Mạch R nối tiếp tụ điện thì i sớm pha so với u một góc φ. Ta có u = 60√2cos100πt → i = I0cos100πt + φi Với → φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – -π/4 = π/4 Vậy i = 3cos100πt + π/4 A Bài 5 trang 79 SGK Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30 nối tiếp với cuộn cảm L = 0,3/π H. Cho điện áp tức thời giữa hai đầu mạch u = 120√2cos100πt V. Viết biểu thức của i. Lời giải Cảm kháng ZL = = 100π.0,3/π = 30. Mạch R nối tiếp với cuộn cảm thì i trễ pha so với u một góc φ. Ta có u = 120√2cos100πt V → i = I0cos100πt + φi Với → φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – π/4 = – π/4 Vậy i = 4cos100πt – π/4 A Bài 6 trang 79 SGK Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 30 nối tiếp với một tụ điện C. Cho biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch bằng 100V, giữa hai đầu tụ điện bằng 80V, tính ZC và cường độ hiệu dụng I. Lời giải Mạch R nối tiếp với C nên UR→ và UC→ vuông góc với nhau. Ta có Bài 7 trang 80 SGK Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 ghép nối tiếp với cuộn cảm L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cos100πt V và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40V. a Xác định ZL b Viết biểu thức của i. Lời giải Mạch R nối tiếp với L. u = 80cos100πt V; R = 40; UL = 40V; U = U0/√2 = 40√2V a Vì uL nhanh pha hơn cường độ dòng điện i một góc π/2, và uR đồng pha với i nên U→R và U→L vuông góc với nhau. Ta có b Biểu thức của i, đoạn mạch R, L thì i trễ pha so với u một góc φ Ta có u = 80cos100πt V ⇒ i = I0cos100πt + φi; Với I0 = I√2 = √2 A → φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – π/4 = – π/4 Vậy i = √2cos100πt – π/4 A Bài 8 trang 80 SGK Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30, C = 1/5000π F, L = 0,2/π H. Biết hiệu áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt V. Viết biểu thức của i. Lời giải R = 30, C = 1/5000π F L = 0,2/π H → ZL = L = 20 Tổng trở Biểu thức của i Ta có u = 120√2cos100πt V → i = I0cos100πt + φi Với → φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – -π/4 = π/4 rad Vậy i = 4cos100πt + π/4 A Bài 9 trang 80 SGK Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có R = 40, C = 1/4000π F , L = 0,1/π H. Biết hiệu áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt V. a Viết biểu thức của i. b Tính UAM Lời giải Ta có R = 40, C = 1/4000π F L = 0,1/π → ZL = L = 10 Tổng quát a Biểu thức của i Ta có u = 120√2cos100πt V → i = I0cos100πt + φi Với → φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – - 0,6435 = 0,6435 rad Vậy i = 2,4√2cos100πt + 0,6435 A b Điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM Bài 10 trang 80 SGK Vật Lý 12 Cho mạch điện xoay chiều R = 20, L = 0,2/π H và C = 1/2000π F. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cost V, tính để trong mạch có cộng hưởng. Khi đó viết biểu i. Lời giải + Mạch cộng hưởng thì ZL = ZC ↔ 2LC = 1 + Biểu thức của i Vì mạch R, L, C cộng hưởng ⇒ i cùng pha với u Ta có u = 80cost → i = I0cost Với và = 100π rad/s → i = 4cos100πt A Bài 11 trang 80 SGK Vật Lý 12 Chọn câu đúng. Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40, 1/ = 20, L = 60. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 240√2cos100πt V. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là A. i = 3√2cos100πt A B. 6cos100πt + π/4 A C. i = 3√2 cos100πt – π/4 A D. 6cos100πt – π/4 A Lời giải Đáp án D Ta có ZL = 60; ZC = 20 Tổng trở của mạch Biểu thức của i Ta có u = 240√2cos100πt V → i = I0cos100πt + φi Với → φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – π/4 = – π/4 rad Vậy i = 6cos100πt – π/4 A Bài 12 trang 80 SGK Vật Lý 12 Chọn đáp án đúng. Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40, 1/ = 30, L = 30. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 120√2cos100πt V. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là A. i = 3cos100πt – π/2 A B. 3√2 A C. i = 3cos100πt A D. 3√2cos100πt A Lời giải Chọn đáp án D. Vì ZC = ZL = 30 nên mạch cộng hưởng → i và u cùng pha. Ta có u = 120√2cos100πt V → i = I0cos100πt A Với Vậy i = 3√2cos100πt A
Cẩm nang luyện thi đại học môn vật lý hay, chuẩn Cẩm nang luyện thi đại học môn Vật lý hay, chuẩn và chi tiết trình bày phương pháp giải tất cả các dạng bài tập. Giải nhanh trắc nghiệm vật lý 12 nhờ máy tính CASIO Fx-570ES & Fx-570ES plus, VINA CAL Fx-570ES plus Phương pháp giải trắc nghiệm vật lý bằng máy tính Casio giúp giải nhanh, chính xác và hiệu quả hơn nhưng bạn đọc phải nhớ thao tác thực hiện. Giải một số câu trắc nghiệm vật lý 12 bằng máy tính CASIO FX - 570ES hay Phương pháp sử dụng máy tính casio sẽ nhanh hơn, chính xác và đạt hiệu quả cao hơn.
§14. MẠCH CÓ R, L, c MẮC NỐI TIẾP A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Mạch điện xoay chiều có R, L, c nối tiếp R . L C C=H-G5ỒWP H A Xét đoạn mạch có R, L, c nối tiếp. Dòng điện qua mạch i = I V2 coscot. ữ thới Ur = Ur V2 coscot với ƯR = IR UL = UL V2 COS ^cot + j với UL = IZL Uc = UcV2cos^»t-J với ưc = IZc u = Ur + UL + UC = u V2 coswt + uc ZL > zc ở hai đầu mạch Từ giản đồ Fre-nen, ta có Hiệu điện thế hiệu dụng u2 = u + U2C - UR + UL - Uc2 hay u2 = [R2 + ZL - ZC2]I2 1 Cường độ hiệu dụng 1 => I = . u = — ựR2 + ZL-Zc2 z Tổng trở mạch z = Jr2 + ZL - z,? j’ Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện. u, UT -ur Từ giản đồ Fre-nen tan zc => ọ > 0 Điện áp u sớm pha so với dòng điện một góc Uc- Hướng dẫn trả lời 31 Hiệu điện thế của mạch điện một chiều gồm nhiều điện trở ghép nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế của từng đoạn u = Ui + u2 + ... s Đoạn mạch chỉ có R Ur hợp với ĩ một góc 0°, Ur song song với I Đoạn mạch chỉ có C Uc hợp với I một góc -90°, Uc vuông góc với I hướng xuống. Đoạn mạch chỉ có L ƯLhợp với I một góc 90°, Ul vuông góc với I hướng lên. S3 Với UL > Uc Từ hình vẽ ta có r2 + zl-zc2 I2 => u2 = => 1 = u2 = U2E + uỉc => u2 = u2b + UL - uc2 u 7r2 + zl-zc2 đặt z = ^R2 + zL-zc2 c. CÂU HỎI SAU BÀI HỌC Phát biểu định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều có R, L, c mắc nối tiếp. Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng nào ở cột B? B u sớm pha so với i u sớm pha so với i u trễ pha so với i A Mạch có R Mạch có R, c nối tiếp Mạch có R, L nối tiếp u trễ pha so với i u cùng pha so với i cộng hưởng. Mạch có R, L, c nối tiếp Zl > Zc Mạch có R, L, c nối tiếp Zl Zc=^ = ^ = 40q R 30 c I 2 v ’ . T R L Mạch R nốì tiếp với L •—I—I— UR = ựu2 - U2 = 40v I = 1^. = 12 = 1A ; ZL = ạ = 40q R 40 ’ L I 1 v ’ Biểu thức của i, đoạn mạch R, L thì i trễ pha so với u một góc' ọ Ta có u = 80cosl007ĩt V => i - Iocos100ĩit + Pi Với Io = 1V2 = 72A; 40 7Ĩ tan p = —= —7 - 1 => Ọ - — rad => CD; = cpu — ZL - Lio = 20 q z = ^R2+Zl-Zc2 = 30V2 q • Biểu thức của i Ta có u = 120 V2 cosl007it => i = Io cos1007it + Pi = qu - p = 0 - - = - - 30 Vậy i = 4cos^l007it-^A R = 40 Q; c = —A— F => Zp =JL = 40q 400071 c Cũ [ J L = ^H=>Zl = Lco = 1Oq z.^+zL-zc2 =50n. a Biểu thức của i Ta có u = 120 y/2 coslOOKt V => i = Io COS 1007it + i cùng pha với u Ta có u = 80coscot => i = I0coscot 0 = IOOti rad/s => i = 4cos1007it A Chọn đáp án D. Hướng dẫn Ta có u = 240 COS lOOnt => i = Io cos1007it + - Cco 71 _ n 71 _ 71 7=^ = 1 => p = -7rad =>cpi = cp — cpu = O— — = - — 4 4 4 Vậy i = 6 COS ^1007it -A Chọn đáp án D. Ta thấy —— = Leo = 30Q tức là ZL = zc => Mạch cộng hưởng Cco i và u cùng pha. Ta có u = 120 Vỗ cosl007Tt V => i = Io cosl007ĩt A Với I. = Ha = ỉ^/ = 3V2A . Vậy i = 3V2 COS 100ntA. ° R 40
giải bài tập lý 12 bài 14