giải bài tập lực hấp dẫn

Lực hấp dẫn có đặc điểm: A. Là lực hút giữa hai vật bất kì. B. Tỉ lệ thuận với khối lượng của hai vật và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. C. Phụ thuộc vào môi trường chứa các vật. D. A, B, C đều là đặc điểm của lực hấp dẫn. Hãy suy nghĩ và trả Phần hướng dẫn giải bài tập vật lý 10 trang 141 Sách giáo khoa được kiến guru tổng hợp lại trên cơ sở là ôn tập và vận dụng bài học. Trọng trường là trường hấp dẫn xung quanh Trái Đất. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện của trọng lực tác dụng Chương trình lớp 10 là học sinh học theo định hướng phát triển năng lực. Đối với bộ môn Toán, phương pháp học tập giữa trung học cơ sở và trung học phổ thông ít nhiều có thay đổi; một số em vẫn giữ "phong độ" sẽ tiếp tục học giỏi môn Toán ở cấp trung học phổ thông nhưng còn có một số không c. 9 gam. d. 5,4 gam. Xem bài giải. Như vậy, bài viết về Lý thuyết và bài tập của phản ứng đốt cháy este của HocThatGioi đến đây đã hết. Qua bài viết, hi vọng các bạn sẽ nắm thêm được nhiều kiến thức bổ ích để học hiệu quả hơn. Cuối cùng, cảm ơn tất cả các Hướng dẫn giải bài tập Kết Cấu Công Trình - Chương 1.2. Bố trí cốt thép hình vẽ - Chọn 4φ25 có Fa = 19,64 cm làm cốt chòu lực - Chọn 2φ12 có Fa = 2,26 cm làm cốt cấu tạo - Cốt đai chọn φ8, a200 - Bố trí cốt thép: Trên hình vẽ 2Þ12 Thép cấu tạo 50 90.20.56.0,3872 Fa mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Tính lực hấp dẫn giữa hai vậtChuyên đề Động lực học chất điểmBài tập Lực hấp dẫn dạng 1 do VnDoc biên soạn giúp học sinh nắm vững chuyên đề Vật lý 10, nâng cao kết quả học tập của bản thân trong môn Lý 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi 1 Tính lực hấp dẫn giữa hai vậtA. Phương pháp & Ví dụ- Lực hấp dẫn Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau một lực. Lực đó gọi là lực hấp dẫn- Định luật vạn vật hấp dẫn+ Nội dung sách giáo khoa+ Biểu thức Trong đó, G là hằng số hấp dẫn, G = 6, Nm2/kg2- Điều kiện áp dụng định luậtKhoảng cách của 2 vật rất lớn so với kích thước của chúng, khi đó 2 vật được coi là 2 chất điểmCác vật đồng chất và có dạng hình cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm trên đường nối tập vận dụngBài 1 Hai tàu thuỷ có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. Tính lực hấp dẫn giữa dẫnĐổi 50000 tấn = kg, 1 km = 1000 mĐộ lớn lực hấp dẫn giữa chúng làBài 2 Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào cùng một vật bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng?Hướng dẫnGọi khối lượng Mặt Trăng là M ⇒ khối lượng Trái Đất là 81 MBán kính Trái Đất là R thì khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng là 60 RGọi h là khoảng cách điểm cần tìm đến tâm Trái Đất ⇒ khoảng cách từ điểm đó đến tâm Mặt Trăng là 60R - h R, h > 0Theo bài ra lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật đó cân bằng với lực hút từ Mặt trăng tác dụng vào vậtFhd1 = Fhd2Bài 3 Trong một quả cầu đặc đồng chất, bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu có bán kính R/2. Tìm lực tác dụng đặt lên vật m nhỏ cách tâm quả cầu một khoảng d. Biết khi chưa khoét, quả cầu có khối lượng MHướng dẫnGọi F1 là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét với vật mF2 là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét đi với vật mF là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét đi với vật mF = F1 + F2 ⇒ F1 = F – F2Vì khối lượng tỉ lệ với thể tíchBài 4 Trái Đất có khối lượng kg, Mặt Trăng có khối lượng 7, kg. Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng là R = 385000 km. Tại điểm nào trên mặt phẳng nối tâm của chúng, vật bị hút về Trái Đất và Mặt Trăng với những lực bằng nhau?Hướng dẫn⇒ MR-h2 = m1h2⇔ MR2 – MRh + Mh2 = m1h2⇔ h = 0,9R = 346846,8 kmBài 5 Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa. Biết gia tốc rơi tự do của vật trên mặt đất là 0,98 m/s2Hướng dẫnTa cóB. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2, kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu?A. 1,67. 10-3 NB. 1, NC. 1,67. 10-5 ND. 1,67. 10-6 NLời giảiCâu 2 Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Hai lực này cùng phương, cùng Hai lực này cùng chiều, cùng độ Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhauCâu 3 Đơn vị đo hằng số hấp dẫnA. kgm/s2B. Nm2/kg2C. m/kgs2D. Nm/sCâu 4 Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớnA. Giảm đi 8 lầnB. Giảm đi một nửaC. Giữ nguyên như cũD. Tăng gấp đôiCâu 5 Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau 1 khoảng d m thì X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằngA. 1 NB. 4 NC. 8 ND. 16 NLời giảiCâu 6 Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa mà giữ nguyên khoảng cách thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm điA. 4 lầnB. 8 lầnC. 16 lầnD. 64 lầnLời giảiLực hấp dẫn ban đầuTa có m = trong đó, D là khối lượng riêng của chất làm nên vật, V là thể tích của vậtMà thể tích hình cầu V = 4/3πr3Nên bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 23 = 8 lần, suy ra khối lượng 2 quả cầu lúc sau giảm 8 lần so với khối lượng ban đầuLực hấp dẫn lúc sauCâu 7 Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằngA. 2RB. 9RC. 2R/3D. R/9Lời giảiCâu 8 Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu?A. 3,38. 10-4 NB. 3,38. 10-5 NC. 3,38. 10-6 ND. 3,38. 10-7 NLời giảiCâu 9 Mặt trăng có khối lượng 7, kg. Trái Đất có khối lượng Khoảng cách giữa các tâm của chúng là 384000 km. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớnA. 1020 NB. 1022 NC. ND. NLời giảiCâu 10 Hai vật cách nhau một khoảng r1 thì lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 9 lần thì khoảng cách r2 giữa chúngA. tăng lên 3 lầnB. tăng lên 9 lầnC. giảm đi 3 lầnD. giảm đi 9 lầnCâu 11 Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vàoA. Khối lượng của Trái ĐấtB. Môi trường giữa hai vậtC. Thể tích của hai vậtD. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vậtCâu 12 Khối lượng hai vật được giữ không đổi, độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật như thế nào?A. tỉ lệ thuậnB. tỉ lệ nghịchC. tỉ lệ với bình phương khoảng cáchD. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cáchCâu 13 Tại điểm có xu hướng như thế nào trên đoạn thẳng nối tâm Trái Đất và Mặt Trăng thì lực hấp dẫn Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng vào một vật tại điểm đó cân bằng?A. gần Mặt Trăng hơnB. gần Trái Đất hơnC. nằm ở trung điểm đoạn nối tâmD. không tồn tại điểm đóCâu 14 Có hai quả cầu đồng chất. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 27 lần, giữ nguyên khối lượng quả thứ nhất đồng thời tăng thể tích quả cầu thứ hai lên 3 lần. Hỏi khoảng cách giữa hai vật thay đổi như thế nào?A. tăng 3 lầnB. giảm 3 lầnC. không thay đổiD. giảm 9 lầnCâu 15 Chọn đáp án đúngA. Lực hấp dẫn không phải là lực cơ họcB. Lực hấp dẫn chỉ sinh ra ở gần bề mặt Trái ĐấtC. Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chấtD. Lực hấp dẫn càng lớn khi khoảng cách giữa hai vật càng xaMời bạn tham khảoLàm online Bài tập Lực hấp dẫn dạng 1Bài tập Lực hấp dẫn dạng 2Bài tập Các định luật Newton dạng 2Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Hóa 10 nâng cao, .... được biên soạn và đăng tải chi tiết. Chương II Bài tập lực hấp dẫn Chương II Bài tập chuyển động ném ngang, ném xiên, ném thẳng đứng Bài tập lực hấp dẫn, trọng lực, các dạng bài tập lực hấp dẫn trọng lực, phương pháp giải bài tập lực hấp dẫn, trọng lực chương trình vật lý lớp 10 cơ bản nâng cao. Chương II Bài tập lực hấp dẫn Trọng lực lực hút của Trái Đất đặt trong trường hấp dẫn là một trường hợp riêng của lực hấp dẫn Bài tập lực hấp dẫn, trọng lực Bài tập 1. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, Khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào một vật cân bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, Phân tích bài toán Trái Đất bán kính R; khối lượng M=> khối lượng mặt trăng M/81 khoảng cách từ Trái đất tới mặt trăng 60R Gọi h là điểm mà tại đó lực hấp dẫn của mặt Trăng tới điểm đó cân bằng với lực hấp dẫn của Trái Đất tới điểm đó => khoảng cách từ điểm đó tới Mặt Trăng 60R – h Giải GMmh2GMmh2=GMm60R−h2GMm60R−h2 => h=54R. Bài tập 2. Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là 9,8 m/s2, tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng 10% khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất Phân tích bài toán MH=0,1MĐ; RH=0,53RĐ; g=9,8m/s2 Giải gH = Bài tập 3. Bán kính Trái Đất là 6400 km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 9,83 m/s2. a/ Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 0,4 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất b/ Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là 9,65 m/s2 Phân tích bài toán a/ R=6400km; go=9,83m/s2; P1=0,4Po => g1=0,4go b/ g2=9,65 m/s2 tính h2? go =GMR2GMR2 gh =GMR+h2GMR+h2 => gh=RR+h2RR+h2go Giải a/ g1=RR+h12RR+h12go=0,4go => h1=3712 km. b/ g2=RR+h22RR+h22go => h2=64,5 km. Bài tập 4. Bán kính Trái Đất là 6400 km, gia tốc trọng trường ở mặt đất là 9,80 m/s2. Tính gia tốc trọng trường ở độ cao 5 km và ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất. Phân tích bài toán R=6400km; go=9,8m/s2; h1=5km; h2=R/2 Giải g1=RR+h12RR+h12go=9,78 m/s2. g2=RR+h22RR+h22go=4,35 m/s2. Bài tập 5. Bán kính Trái Đất là 6370 km, gia tốc trọng trường ở chân núi là 9,810 m/s2, gia tốc trọng trường ở đỉnh núi là 9,809 m/s2. Tìm độ cao của đỉnh núi. Phân tích bài toán R=6370 km; go=9,809 m/s2; gh=9,810 m/s2 Giải gh=RR+h2RR+h2go => h=0,32 km Bài tập 6. Bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10 m/s2 Tính gia tốc trọng trường và trọng lượng của vật 50 kg ở độ cao bằng 7/9 lần bán kính trái đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất tính tốc độ, và chu kỳ chuyển động của vật quanh Trái Đất. Phân tích bài toán m=50kg; R=6400km; go=10m/s2. h=7R/9 Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm, vật chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo r=R + 7/9R=16R/9 Giải gh=RR+h2RR+h2go=3,2 m/s2 Ph=mgh = 160 N. Ph=mv2/r => v=6034m/s = T=2π/=11842 s=3,3 giờ. Bài tập 7 Trong một quả cầu đặc đồng chất, bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu có bán kính R/2. Tìm lực tác dụng đặt lên vật nhỏ m nằm trên đường nối hai hình cầu và cách tâm hình cầu lớn một khoảng d. biết khi chưa khoét, quả cầu có khối lượng M. Gọi F1 là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét với vật m F2 là lực hấp dẫn giữa quả cầu có bán kính R/2 với m F là lực hấp dẫn giữa quả cầu đặc bán kính R với m. F = F1 + F2 => F1 = F – F2 F1 = GMmd2−Gm1md−R/22GMmd2−Gm1md−R/22 1 vì khối lượng tỉ lệ với thể tích => m1M=V1Vm1M=V1V = R23R3=18R23R3=18 => m1 = M/8 2 thay 2 vào 1 => F1

giải bài tập lực hấp dẫn