giải hoá 12 trang 134

- Một số phương pháp bảo quản cá: + Sử dụng nước đá (khí lạnh, ướp đông,…) để giảm sự hoạt động của vi sinh vật giữ cá lâu bị hỏng. + Sử dụng muối để bảo quản cá. Phương pháp này thường giữ cá trong thời gian ngắn. + Sử dụng các loại axit hữu cơ để bảo quản cá. + Bảo quản bằng các chất chống oxi hóa. + Sử dụng khói để bảo quản cá. Pinterest help JS - Hiển thị số pin ra ngoài trang chủ, yêu cầu tài khoản doanh nghiệp. Tác giả hhoangg Cài đặt hàng ngày 0 Số lần cài đặt 22 Đánh giá 1 0 0 Đã tạo 27-11-2019 Đã cập nhật 29-11-2019; Report fb JS - Script report facebook lũ vô văn hoá chửi team bạn Tác giả tbmt198 Tạp chí Nghiên cứu Y học. Tạp chí Nghiên cứu Y học là Tạp chí khoa học của Trường Đại học Y Hà Nội, xuất bản tối đa 12 số tiếng Việt và tiếng Anh hàng năm. Tạp chí đăng tải các công trình nghiên cứu, các bài tổng quan trong lĩnh vực Y học cơ sở, Y học lâm sàng, Y Phó chủ nhiệm Bộ môn - Khoa. Trung tá Phạm Văn Hiến. Trưởng Ban tang lễ. CNXN Vũ Văn Túc. Kỹ thuật viên trưởng. Tên đơn vị: Bộ môn - khoa Giải phẫu bệnh lý, Pháp y (CM6) Lịch sử hình thành: thành lập ngày 27/04/1965. Thông tin liên hệ: Bộ môn - khoa Giải phẫu bệnh lý Thực hiện Kế hoạch số 134/KH-UBND của UBND huyện Vạn Ninh V/v chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Vạn Ninh. Bên cạnh việc tin học hoá các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục trên Trang Thông tin điện tử, đơn vị chức mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Nhận định & Phương pháp Sau đây là 2 cách cơ bản để giải bài 3 Cách 1 Viết phương trình ⇒ Thay số mol ⇒ Đáp án. Cách 2 Bảo toàn electron ⇒ số mol Nhôm ⇒ Lấy tổng khối lượng 31,2 - số mol Nhôm = số mol Al2O3 Lời giải Cách 1 \n_{H_{2}} = 0,6 \ mol\ 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,4 0,6 mol Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O \\Rightarrow m_{Al} = = 10,8 \ gam; \ m_{Al_{2}O_{3}} = 31,2 -10,8 = 20,4 \ gam\ ⇒ Chọn B Cách 2 Bảo toàn electron Al cho 3e, H2 nhận 2e. Như vậy \{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,6 = 0,4mol\ \\Rightarrow m_{Al} = = 10,8 \ gam; \ m_{Al_{2}O_{3}} = 31,2 -10,8 = 20,4 \ gam\ ⇒ Chọn B- Mod Hóa Học 12 HỌC247 Nhận định & Phương pháp Dạng toán bị hạn chế thuốc thử nên ta sẽ chọn một chất và sử dụng sản phẩm của các phản ứng trong quá trình nhận biết để sử dụng luôn. Câu a Gồm 3 kim loại. Nhận thấy có 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ và Nhôm. Vậy điểm khác biệt nhất chính là phản ứng với nước ⇒ Sử dụng Nước Câu b Gồm 3 muối clorua. Vậy chỉ có thể nhận biết dựa vào cation tạo muối. Các cation thì mình nhận biết baèng màu sắc của hdroxit của nó. Câu c 3 chất bột oxit như vậy có thể nghĩ đến tính chất khác nhau giữa các oxit Lời giải Câu a Bước 1 Dùng H2O Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục Ca + 2H2O → CaOH2 + H2 Mg, Al không tan. Bước 2 Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al Kim loại tan là Al 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Còn lại là Mg. Câu b Dùng dung dịch NaOH Dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2. Phương trình CaCl2 + 2NaOH → CaOH2 vẩn đục + 2NaCl Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3 AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + AlOH3 \\downarrow\Trắng AlOH3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O Còn lại là dung dịch NaCl. Câu c Dùng nước CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục CaO + 2H2O → CaOH2 + H2O Lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch CaOH2 vào 2 chất còn lại Chất nào tan là Al2O3 với phương trình Al2O3 + CaOH2 → CaAlO22 + H2O Không tan là MgO. - Mod Hóa Học 12 HỌC247 Cùng luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm để nắm được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học. Từ đó vận dụng giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày có liên quan. Giải Hóa 12 bài 29 Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Giải bài 1 trang 134 SGK Hoá 12 Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. Nhôm là kim loại kém hoạt động. B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. Có màng hiđroxit AlOH3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Lời giải Đáp án đúng B Giải bài 2 Hoá 12 SGK trang 134 Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. NaHSO4. D. NH3. Lời giải Đáp án đúng D Giải bài 3 SGK Hoá 12 trang 134 Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2 gam và 15 gam. B. 10,8 gam và 20,4 gam. C. 6,4 gam và 24,8 gam. D. 11,2 gam và 20 gam. Lời giải Chọn B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↓ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ⇒ mAl = = 10,8 gam; mAl2O3 = 31,2 - 10,8 = 20,4 gam. Giải bài 4 trang 134 SGK Hoá 12 Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. a Các kim loại Al, Mg, Ca, Na. b Các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3. c Các chất bột CaO, MgO, Al2O3. Lời giải a. Nhận biết Al, Mg , Ca, Na - Cho nước vào 4 mẫu thử + Mẫu kim loại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là Na + Mẫu kim loại tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là Ca 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ca + 2H2O → CaOH2 + H2 + Hai mẫu thử không tan trong nước là Al và Mg - Hai kim loại không tan trong nước ta cho dung dịch NaOH vào, kim loại nào phản ứng có khí bay ra là Al, còn lại là Mg 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 b. Nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3 Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan là AlCl3. + Mẫu thử nào dung dịch có vẩn đục là CaCl2 + Mẫu thử nào dung dịch trong suốt là NaCl. PTHH AlCl3 + 3NaOH → AlOH3 + 3NaCl AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O CaCl2 + 2NaOH → CaOH2 + 2NaCl c. Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3 Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3 CaO + H2O → CaOH2 Lấy CaOH2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO CaOH2 + Al2O3 → CaAlO22 + H2O Giải bài 5 Hoá 12 SGK trang 134 Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. a Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. b Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c Cho từ từ dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NaOH và ngược lại. d Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2. e Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Lời giải a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → AlOH3 + 3NH4Cl từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt AlCl3 + 3NaOH → AlOH3↓ + 3NaCl AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O từ từ dd Al2SO43 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa AlOH3 sau đó kết tủa tan ngay. Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2SO43 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo AlOH3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra. Al2SO43 + 6NaOH → 2AlOH3↓ + 3Na2SO4 AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O d. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[AlOH4]. Xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3 NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + AlOH3↓ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[AlOH4]. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của AlOH3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra 2NaAlO2 + 2HCl + 2H2O → 2NaCl + 2AlOH3↓ 3HCl + AlOH3 → AlCl3 + 3H2O Giải bài 6 SGK Hoá 12 trang 134 Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X. Lời giải Ta có phương trình Thêm từ từ HCl vào dd A lúc đầu không có kết tủa do HCl trung hòa KOH dư Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa KAlO2 + HCl + H2O → AlOH3 + KCl Gọi x, y lần lượt là mol K và Al ban đầu Để trung hòa hết KOH cần 0,1. 1 = 0,1 mol HCl Theo pt ⇒ x - y = 0,1 Theo bài ra ta có hệ pt Lý thuyết Hóa 12 Bài 29 Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm 1. Cấu tạo - Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. - Cấu tạo của nhôm Cấu hình electron 1s22s22p63s23p1, hay [Ne] 3s23p1. Al là nguyên tố p, Năng lượng ion hóa I3 I2 = 2744 1816 = 1,5 1. Độ âm điện 1,61. Mạng tinh thể nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện. 2. Tính chất vật lý - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Có thể dát mỏng được, lá nhôm mỏng 0,01mm. + Nhôm là kim loại nhẹ 2,7g/cm3, nóng chảy ở 660oC. + Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt. Độ dẫn nhiệt bằng 2/3 đồng nhưng lại nhẹ hơn đồng8,92g/cm3 3 lần. Độ dẫn điện của nhôm hơn sắt 3 lần. 3. Tính chất hóa học a. Tính khử của nhôm Al → Al3+ + 3e. - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với oxit kim loại - Tác dụng với axit - Tác dụng với dung dịch kiềm 2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2 b. Tính chất của hợp chất nhôm Nhôm oxit và nhôm hidroxit là những hợp chất có tính lưỡng tính Ví dụ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 4. Sản xuất Sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hóa 12 bài 29 Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm SGK trang 134 file PDF hoàn toàn miễn phí!

giải hoá 12 trang 134