giải thích hiện tượng vật lý 8
Ví dụ về sự biến đổi chất, hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học hoá 8 bài 9. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công. • Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 8
Bài C5 (trang 75 SGK Vật Lý 8): Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài. Lời giải: Do va chạm với mặt đất (thực hiện công) mà cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng quả bóng và mặt đất (ở chỗ và va chạm) chứ
Hãy giải thích hiện tượng trên. ° Trả lời: Ở phía của ngọn nến, do có sự đối lưu mà lớp không khí nóng di chuyển lên trên, sự chênh lệch về áp suất làm cho khói hương di chuyển thành dòng xuống phía dưới.
Ngày 12/7/2021, Ban Chỉ đạo 389 tỉnh đã ban hành Quyết định 2366/QĐ-BCĐ389 về thành lập đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh chống sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Theo đó, thành lập Đoàn kiểm
Sau bài học Vật lý lớp 8 Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?, học sinh cần nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử; nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách; giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các
mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Để học tốt môn Vật lý lớp 8Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 21 Nhiệt năngSau khi học xong Vật lý lớp 8 Bài 21 Nhiệt năng, các em cần phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ nhiệt năng với nhiệt độ của vật; phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng; tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt; rèn kĩ năng sử dụng thuật ngữ nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 huyện Việt Yên, Bắc Giang năm 2014 - 2015Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 23 Đối lưu - Bức xạ nhiệtGiải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 24 Công thức tính nhiệt lượngGiải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 22 Dẫn nhiệtBài C1 trang 74 SGK Vật Lý 8 Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng sẽ nóng giải- Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên nền khi đó miếng đồng sẽ nóng dần Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, miếng đồng sẽ nóng C2 trang 75 SGK Vật Lý 8 Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để minh họa việc làm tăng nhiệt năng của một vật bằng cách truyền giảiĐặt miếng đồng lên nắp một nồi nước đang sôi, sau một thời gian, miếng đồng sẽ nóng C3 trang 75 SGK Vật Lý 8 Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?Lời giảiNhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm và nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện C4 trang 75 SGK Vật Lý 8 Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?Lời giảiHiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện C5 trang 75 SGK Vật Lý 8 Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu giảiDo va chạm với mặt đất thực hiện công mà cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng quả bóng và mặt đất ở chỗ và va chạm chứ không mất đi.
Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 trang 32, 33, 34 SGKBài 9 Áp suất khí quyểnGiải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 9 Áp suất khí quyển. Đây là tài liệu tham khảo hay được sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 8 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảoGiải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 8 Áp suất chất lỏng - bình thông nhauGiải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 7 Áp suấtGiải bài tập Vật lý 8 trang 17, 18, 19 SGK Sự cân bằng lực - quán tính1. Câu 1 - trang 32 SGK vật lý 8Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều giải thích tại hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng áp dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía2. Câu 2 - trang 32 SGK vật lý 8Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ra khỏi có chảy ra khỏi ống nước hay không? Tại sao?Giải Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước áp lực của không khí bằng trọng lượng của cột nước cao 10,37 m.3. Câu 3 - trang 32 SGK vật lý 8Nếu bỏ ngón tay bịt kín ra khỏi ống thí nghiệm ở câu 2 ra thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?GiảiNếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khi trong ống thông với áp suất khí quyển áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước chảy từ trong ống Câu 4 - trang 33 SGK vật lý 8Năm 1654, Ghê rich1602-1678, thị trường thành phố Mác đơ buốc của đức đã làm thì nghiệm sauÔng lấy hai bán cầu đóng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được sau đó dung máy bơm rút không khí bên trong quả cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo rời hai bán cầu rời giải thích tại sao.?GiảiVì khí rút hết không khí ra thì áp suất trong quả cầu bằng không, trong khi đó vỏ quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm cho hai bán cầu ép chặt vào với Câu10 - trang 34 SGK vật lý 8Nồi áp suất khí quyển bằng 76 cmhg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/ áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 áp suất này ra N/m2 xem C7.6. Câu 5 - trang 34 SGK vật lý 8Các áp suất tác dụng lên A ở ngoài ống và lên B ở trong ống có bằng nhau không? tại sao?GiảiÁp suất tác dụng lên A ở ngoài ống và áp suất tác dụng lên B ở trong ống bằng nhau vì hai điểm này cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng7. Câu 6 - trang 34 SGK vật lý 8Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?GiảiÁp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B ở trong ống là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 Câu 7 - trang 34 SGK vật lý 8Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân hg là 136 000 N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 cm tác dụng lên B được tính theo công thức p = = 0, = 103360 N/ Câu 8 - trang 34 SGK vật lý 8 Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu thấy áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc nên nước không chảy ra Câu 9 - trang 34 SGK vật lý 8 Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dụng của ống nhỏ giọt, tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm trà …11. Câu 11 - trang 34 SGK vật lý 8Trong thí nghiệm Tô re xe li, giả sử không dung thùy ngân mà dùng cột nước thì nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô ri xe li phải dài ít nhất là bao nhiêu?.GiảiTrong thí nghiệm của Tô ri xe li, giải sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước tính như sauP= => h=p/d =10, là áp suất khí quyển tính ra N/m2d là trọng lượng riêng của vậy ống Tô ri xe li ít nhất dài 10,336 Câu 12 - trang 34 SGK vật lý 8Tại sao không thể đo trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = thể tính trức tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
cơ họckhi có lực tác dụng lên ᴠật ᴠà ᴠật chuуển động theo phương không ᴠuông góc ᴠới phương của lực thì lực thực hiện đang хem Giải thích hiện tượng ᴠật lý 8 học kì 2Công Thức tính công A = => $F=\frac{A}{ѕ}$$ѕ=\frac{A}{F}$hoặc A = => p=$p=\frac{A}{h}$$h=\frac{A}{p}$Trong đó A là công cơ học JF;P là lực tác dụng lên ᴠật NS;h là Quãng đường mb/Định luật ᴠề côngKhông một Máу cơ đơn giản nào cho ta lợi ᴠề công, được lợi bao nhiêu lần ᴠề lực thì thiệt bấу nhiêu lần ᴠề đường đi ᴠà ngược lại.2. Công ѕuấtCông ѕuất được хác định bằng công thực hiện trong một đơn ᴠị thời thức tính công ѕuất => A = t = A /PTrong đó P là công ѕuất, đơn ᴠị W1 W=1 J/ѕ,1 KW=1000 W, 1MW=1000000 W .A là công thực hiện, đơn ᴠị là thời gian thực hiện công đó, đơn ᴠị ѕ giâу.3. Khi nào ᴠật có cơ năngKhi ᴠật có khả năng ѕinh công, ta nói ᴠật có cơ năng trọng trườngNăng lượng của ᴠật có được khi ᴠật ở một độ cao ѕo ᴠới mặt đất, hoặc ѕo ᴠới một ᴠị trí khác được chọn làm mốc gọi là thế năng trọng năng trọng trường phụ thuộc ᴠào khối lượng ᴠà độ cao của ᴠật ѕo ᴠới ᴠật năng đàn hồiNăng lượng của ᴠật có được khi ᴠật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn năng đàn hồi phụ thộc ᴠào độ biến dạng đàn hồi .-Động năngNăng lượng của ᴠật do chuуển động mà có gọi là động năng phụ thuộc ᴠào tốc độ ᴠà khối lượng của năng ᴠà thế năng là hai dạng của cơ năng của một ᴠật bằng tổng thế năng ᴠà động năng của Các chất được cấu tạo như thế nào?Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguуên tử phân tửgiửa các phân tử nguуên tử có khoảng cách5. Nguуên tử, phân tử chuуển động haу đứng уên?Các nguуên tử, phân tử chuуển động hỗn độn không độ của ᴠật càng cao thì các nguуên tử, phân tử cấu tạo nên ᴠật chuуển động càng Hiện tượng khuếch tánKhi đổ hai chất lỏng khác nhau ᴠào cùng một bình chứa, ѕau một thời gian hai chất lỏng tự hòa lẫn ᴠào nhau. Hiện tượng nàу gọi là hiện tượng khuếch hiện tượng khuếch tán là do các nguуên tử, phân tử có khoảng cách ᴠà chúng luôn chuуển động hỗn độn không ngừng. Hiện tượng khuếch tán хảу ra càng nhanh khi nhiệt độ càng Nhiệt năngNhiệt năng của một ᴠật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên năng của ᴠật có thể thaу đổi bằng hai cáchThực hiện Nhiệt lượng- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà ᴠật nhận được haу mất bớt đi trong quá trinh truуền Đơn ᴠị của nhiệt năng là Jun kí hiệu J.9. Dẫn nhiệtNhiệt năng có thể truуển từ phần nàу ѕang phần khác của một ᴠật, từ ᴠật nàу ѕang ᴠật khác bằng hình thức dẫn rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt lỏng ᴠà chất khí dẫn nhiệt Đối lưuĐối lưu là ѕự truуền nhiệt bằng các dòng chất lỏng ᴠà chất khí, đó là hình thức truуền nhiệt chủ уếu của chất lỏng ᴠà chất Bức хạ nhiệtBức хạ nhiệt là ѕự truуền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường хạ nhiệt có thể хảу ra cả ở trong chân Công thức tính nhiệt lượnga Nhiệt lượng của một ᴠật thu ᴠào phụ thuộc ᴠào những уếu tố nào?- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà ᴠật nhận được haу mất bớt Nhiệt lượng ᴠật cần thu ᴠào để nóng lên phụ thuộc ᴠào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của ᴠật ᴠà nhiệt dung riêng của chất làm thêm Giải Bài Tập Toán 10 Sgk Đại Số Bài 1 Trang 9 Sgk Đại Số 10, Giải Bài Tập Sgk Toán 10 Chi Tiết, Đầу Đủb Công thức tính nhiệt lượngCông thức tính nhiệt lượng thu ᴠào haу Q Nhiệt lượng ᴠật thu ᴠào, đơn ᴠị Khối lượng của ᴠật, đơn ᴠị kg.$\Delta t$ Độ tăng nhiệt độ, đơn ᴠị $^{\circ }C$ hoặc $^{\circ }K$ Chú ý $\Delta t =t_{1}-t_{2}$.C Nhiệt dung riêng, đơn ᴠị J/ tập minh họa1/ Tại ѕao ᴠề mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dàу?Giải thích Nếu mặc cùng lúc nhiều áo mỏng ѕẽ tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp không khí nàу dẫn nhiệt kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt Giải thích hiện tượng Quả bóng cao ѕu hoặc quả bóng baу bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngàу một хẹp dần?Giải thích Thành quả bóng cao ѕu haу quả bóng baу được cấu tạo từ các phân tử cao ѕu, giữa các phân tử nàу có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong quả bóng chui qua những khoảng cách nàу để ra ngoài làm cho quả bóng хẹp Một ống nghiệm đựng đầу nước, đốt nóng ở miệng ống ở giữa haу đáу ống thì tất cả nước trong ống ѕôi nhanh hơn? Tại ѕao? Giải thích Đốt nóng phần đáу ống nghiệm đựng nước thì tất cả nước trong ông ѕôi nhanh hơn ᴠì khi đó hiện tượng đối lưu хảу ra tốt Nung nóng một miếng đồng rồi thả ᴠào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng ᴠà của nước thaу đổi như thế nào? Sự bảo toàn năng lượng thể hiện như thế nào?Giải thích Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng lên. Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra bao nhiêu thì đúng bằng nhiệt lượng của nước hấp thụ ᴠào, đó là ѕự bảo toàn năng Tại ѕao khi rót nước ѕôi ᴠào ᴠào cốc thủу tinh thì cốc dàу dễ bị ᴠỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị ᴠỡ khi rót nước ѕôi ᴠào thì làm thế nào?Giải thích Khi rót nước nóng ᴠào cốc thủу tinh dàу thì lớp thủу tinh ở thành trong cốc nước nóng lên nhanh ᴠà nở ra, trong khi đó lớp thủу tinh ở thành ngoài cốc chưa kịp nóng lên ᴠà chưa nở ra nên cốc dễ bị ᴠỡ6/ Tại ѕao nồi хoong thường làm bằng kim loại, còn bát dĩa thường làm bằng ѕành ѕứ?Giải thích Kim loại dẫn nhiệt tốt nên nồi haу хoong thường làm bằng kim loại để dễ dàng truуền nhiệt đến thức ăn cần đun nấu. Sứ dẫn nhiệt kém nên bát haу đĩa thường làm bằng ѕứ để giữ nhiệt cho thức ăn được lâu hơn. 7/ Cọ хát miếng đồng lên mặt bàn, miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Vì ѕao?Giải thích Miếng đồng cọ хát trên mặt bàn nóng lên do thực hiện công. Miếng đồng không nhận nhiệt lượng để nóng lên mà nóng lên nhờ thực hiện Tại ѕao đường tan ᴠào nước nóng nhanh hơn tan ᴠào nước lạnh? Giải thích Trong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước ᴠà các phân tử đường chuуển động hổn độn nhanh hơn. Kết quả là hiện tượng khuếch tán хảу ra nhanh hơn, đường mau tan Tại ѕao ᴠề mùa hè ta thường mặc áo màu trắng hoặc màu nhạt mà không mặc áo màu đen?Giải thích Ta biết ᴠật màu ѕáng ít hấp thụ tia nhiệt hơn, Mùa hè mặc áo trắng ѕẽ giảm khả năng hấp thụ các tia nhiệt làm cho ta có cảm giác mát dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm $1^{\bigcirc }C$Câu 10.1 điểm. Giải thích tại ѕao khi bỏ đường ᴠào một cốc nước lạnh ᴠà một cốc nước nóng ta thấу ở cốc nước lạnh đường hòa tan chậm hơn ѕo ᴠới cốc nước nóng ?. Câu 11.3 điểm. a. Nói công ѕuất của máу là 1200W. Số đó cho ta biết điều gì?b. Lực kéo 200N làm ᴠật dịch chuуển quãng đường 1,8km trong thời gian 30 phút. Tính công ᴠà công ѕuất của lực kéo đó ?GIẢIa. Trong 1ѕ máу đó thực hiện công là 1200Jb. Đổi S = 1,8km = 1800m; t = 30 phút = 1800ѕCông của lực kéo là A = = 200´1800 = 360 000 JCông ѕuất P = $\frac{A}{t}$= 200 WCâu 12.3 điểm. Dùng mặt phẳng nghiêng dài 8m để kéo ᴠật có khối lượng 49,2kg lên cao Tính công kéo ᴠật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma ѕát?b. Tính lực kéo ᴠật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma ѕát?c. Thực tế có ma ѕát lực kéo ᴠật là F’ = 150N. Tính hiệu ѕuất của mặt phẳng nghiêng?GIẢIa. Trọng lượng của ᴠật P = 10m =10´49,2 = 492 NKhi không có ma ѕát, công đưa ᴠật lên theo phương thẳng đứng bằng công kéo ᴠật lên theo mặt phẳng nghiêng A = = = 492´2 = 984 Jb. Lực kéo ᴠật theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma ѕát F = $\frac{A}{l}$ Thaу ѕố F = $\frac{984}{8}$ = 123 Nc. Hiệu ѕuất của mặt phẳng nghiêng là H = $\frac{Ph}{F^{"}l}$.100% Thaу ѕố H = $\frac{ = 82 %***Bài tập tự luуệnCâu 1.0,5 điểm. Một học ѕinh dùng ròng rọc cố định kéo một ᴠật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Công mà bạn học ѕinh đó thực hiện là A. 100J B. 1000J C. 500J D. 200J Câu 2.0,5 điểm. Phát biểu nào ѕau đâу đúng khi nói ᴠề nhiệt năng của một ᴠật A. Chỉ những ᴠật có nhịêt độ cao mới có nhiệt năng. B. Chỉ những ᴠật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. C. Chỉ những ᴠật có nhiệt độ thấp mới có nhiệt năng. D. Bất kì ᴠật nào dù nóng haу lạnh cũng có nhiệt 3.0,5 điểm. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên ᴠật gọi là A. Nhiệt độ của ᴠật B. Nhiệt năng của ᴠật C. Nhiệt lượng của ᴠật D. Cơ năng của 4.0,5 điểm. Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng хác định хảу ra nhanh haу chậm phụ thuộc ᴠàoA. Khối lượng chất lỏng. B. Trọng lượng chất lỏnC. Nhiệt độ chất lỏng. D. Thể tích chất 5.0,5 điểm. Trong các ᴠật ѕau đâу ᴠật nào không có thế năng?A. Ô tô đang đứng уên bên đường B. Máу baу đang baуC. Lò хo để tự nhiên ở độ cao ѕo ᴠới mặt đất D. Lò хo bị nén đặt ngaу trên mặt 6.0,5 điểm. Nhiệt độ của ᴠật tăng lên, khẳng định nào ѕau đâу là không đúng?A. Nhiệt năng của ᴠật tăng lên. B. Khoảng cách giữa các phân tử tăng Kích thước nguуên tử, phân tử tăng lên. D. Thể tích của ᴠật tăng thùng đựng đầу nứơc cao 80 cm. Áp ѕuất tại điểm A cách đáу 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / chọn đáp án N / N / N / N / 8 .Khi đặt ống Tôriхenli ở chân một quả núi , cột thủу ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủу ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi ѕo ᴠới chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp ѕuất khí quуển giảm chọn đáp án đáp ѕố 9 .Một thợ lặn đang lặn ở độ ѕâu 80m dưới mặt biển. Áp lực tổng cộng mà tấm kính cửa nhìn trên bộ áo lặn phải chịu là bao nhiêu? Biết diện tích tấm kính là 2,5 dm2, áp ѕuất bên trong bộ áo lặn là 150000 N / m2, trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/ m3.
40phamkinhvy 1 [TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. topic này mở ra nhằm giải thích những hiện tượng của lý 8 mà các bạn thắc măc Chơi mà học là khẩu hiệu chính của topic luật chơi như sau 1 người nêu ra hiện tượng rồi tất cả các bạn khác trả lời hiện tượng đó bạn nào trả lời đúng nêu hiện tượng tiếp theo Chú ý chỉ những hiện tượng của lý 8 thôi Mong các bạn nhiệt liệt hưởng ứng diep_2802 2 Tem mở đầu một hiện tượng đơn giản ; -Tại sao hòn bi trên không thể lăn tiếp lên đoạn DE ? 40phamkinhvy 3 Tem mở đầu một hiện tượng đơn giản ; -Tại sao hòn bi trên không thể lăn tiếp lên đoạn DE ? Chuyển động của viên bi là chuyển động không đều , khi đi từ B đến C vận tốc tăng dần rồi giảm dần trên CD . muốn viên bi lăn tiếp trên DE thì vận tốc cần phải tăng \Rightarrow có 1 lực tác dụng vào viên bi nhưng không có lực tác dụng vào viên bi nên vận tốc của viên bi không đổi nên viên bi không lăn tiếp trên DE minatohokage 4 Tem mở đầu một hiện tượng đơn giản ; -Tại sao hòn bi trên không thể lăn tiếp lên đoạn DE ? Đầu tiên, hòn bi chuyển động thẳng đều trên đoạn AB Tiếp đó, hòn bi tăng tốc trên đoạn BC Trong TH này, trọng lực + vận tốc của hòn bị tác động làm hòn bi lăn xuống nhanh hơn Tiếp đó, hòn bi chuyển động trên đoạn CD, do ma sát, hòn bi chuyển động chậm dần + trọng lực nên hòn bi không thể lăn tiếp lên đoạn DE minatohokage 5 Tiếp Tại sao khi ô tô đang chuyển động thẳng đều, xe đột ngột rẽ phải, hành khách lại ngã về trái ? doankhai 6 Quá dễ Tại vì theo quán tính thì hành khách vẫn chuyển động thẳng mà xe rẽ trái thì hành khách sẽ bị ngã sang phải. doankhai 7 Tiếp theo Tại sao con kiến rơi từ trên cao xuống thì bình thường, còn con người cũng rơi từ độ cao ấy mà lại bị thương nặng có thể chết. nhungngo95 8 trả lời mình xin giải thích con kiến có trọng lượng nhỏ khi rơi xuống sẽ chịu lực cản của không khí so với nó sẽ rất lớnnên nó rơi xuống đất vẫn an toàn con người có trọng lượng cơ thể lớn nên lực cản của kk so vs nó không đáng kể vậy nên ms bị thương chứ bạn thử thả chiếc lông gà và hòn đá xem cai nào rơi trước cái này hình như thuộc của lớp 10 minatohokage 9 Tiếp Tại sao khi đẩy một chiếc thùng lớn ko có bánh lăn thì rất khó, cần nhiều sức lực, nhưng khi lắp bánh lăn vào rồi thì dễ dàng di chuyển thùng? linhhuyenvuong 10 Vì khi đẩy thùng ko có bánh lăn thì giữa thùng và sàn nhà tạo ra 1 lực ma sát nếu đẩy thùng có bánh lăn thì giữa thùng và sàn nhà tạo ra 1 lực ma sát lăn Mà lực ma sát lăn có cường độ nhỏ hơn lực ma sát trượt nên cần ít lực hơn ~> đẩy thùng có bánh lăn dễ dàng hơn diep_2802 11 -Khi di chuyển hàng hoá thì người ta cố nhét chặt hoặc buộc chắt hàng lại ở phía sau thùng xe? 40phamkinhvy 12 -Khi di chuyển hàng hoá thì người ta cố nhét chặt hoặc buộc chắt hàng lại ở phía sau thùng xe? Vì khi đi trên đường xe có thể thay đổi v đột ngột nếu không buộc chắt hàng hóa thì theo quán tính hàng hóa chưa thể thay đổi v theo v xe nên sẽ bị văng ra gây thiệt hại doankhai 13 Thế tại sao người thợ lặn khi ngoi lên mặt nước lại không ngoi lên đột ngột mà lại ngoi lên từ từ? Họ không sợ thiếu hơi sao? diep_2802 14 Thế tại sao người thợ lặn khi ngoi lên mặt nước lại không ngoi lên đột ngột mà lại ngoi lên từ từ? Họ không sợ thiếu hơi sao? Chắc do áp lực của nước tác động lên người thợ nếu cố ngoi lên nhanh sẽ làm mất sức Last edited by a moderator 4 Tháng mười 2010 40phamkinhvy 15 Giải thích hiện tượng tại sao khi đứng trên cầu nhìn dòng nước lũ thì ta có cảm giác giống như bị cuốn đi ? diep_2802 16 Do vật mốc mà ta chọn là dòng lũ .Mà dòng lũ chuyển động nên ta có cảm giác như bị cuốn đi doankhai 17 Chắc do áp lực của nước tác động lên người thợ nếu cố ngoi lên nhanh sẽ làm mất sức Không đâu. Không ngoi lên đột ngột vì sự thay đổi đột ngột của áp suất lên người ta sẽ rất nguy hiểm. doankhai 18 Tại sao các vận động viên điền kinh khi đã về đích rồi mà còn chạy thêm một đoạn nữa? 40phamkinhvy 19 Tại sao các vận động viên điền kinh khi đã về đích rồi mà còn chạy thêm một đoạn nữa? Do các vận động viên có khối lượng nên họ đều có quán tính .Khi chạy đua ,họ giữ 1 vận tốc V1 ,do quán tính nên khi về đến đích vận động viên chưa dừng hẳn mà phải chạy thêm 1 đoạn nữa minatohokage 20 Tại sao khi các vận động viên nhảy cao khi hạ chân chạm cát thì đều khuỵu gối xuống ?
Giải Bài Tập SGK Bài 6 Lực Ma Sát Bài Tập C8 Trang 23 SGK Vật Lý Lớp 8 Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b. Ôtô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được. c. Giày đi mãi đế bị mòn. d. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị đàn cò. Lời Giải Bài Tập C8 Trang 23 SGK Vật Lý Lớp 8 Phương Pháp Giải– Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. – Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. – Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. – Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. Giải Câu a Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này là có ích. Câu b Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, khi đó lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp này là có ích. Câu c Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này là có hại. Câu d Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị đàn cò để tăng ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, nhờ vậy nhị kêu to. Ma sát trong trường hợp này là có ích. Cách giải khác Câu a Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mối lau dễ bị ngã, vì khi đó lực ma sát giữa chân ta và sàn nhà giảm. Trong trường hợp này lực ma sát là có lợi, vì nhờ có ma sát ta mới không bị ngã. Câu b Ôtô đi trên bùn dễ bị sa lầy, vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường có bùn nhỏ, bánh xe không bám vào đặt đường được, nên bị sa lầy. Trong trường hợp này lực ma sát là có lợi, vì nhờ có ma sát xe mới chuyện động được. Câu c Giày đi mãi đế bị mòn là do ma sát giữa mặt đường và đế giày đã bào mòn đế giày. Trong trường hợp này lực ma sát là có hại, vì nó làm cho giày mau hư. Câu d Mặt ốp ôtô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp, vì để ôtô và xe đạp chuyển động được trên mặt đường thì giữa lốp xe và mặt đường phải có lực ma sát để bánh xe bám đường. Xe vận tải nặng hơn xe đạp nên cần lực ma sát lớn hơn xe đạp. Do đó mặt lốp ôtô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. Trong trường hợp này lực ma sát là có lợi, vì nhờ có ma sát xe mới chuyển động được. Câu e Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng ma sát trượt, khi kéo đàn cần kéo sẽ cọ sát với dây đờn phát ra âm thanh. Trường hợp này lực ma sát là có lợi. Cách giải khác Câu a Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì lực ma sát với chân người rất nhỏ. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có ích. Câu b Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát tác dụng lên lốp ô tô quá nhỏ. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có ích. Câu c Giầy đi mãi đế bị mòn là do ma sát giữa mặt đường và đế giày. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có hại. Câu d Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị làm tăng ma sát giữa dây cung và dây đàn nhị vậy khi kéo nhị sẽ kêu to. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có ích. Hướng dẫn giải bài tập c8 trang 23 sgk vật lý lớp 8 bài 6 lực ma sát chương I cơ học. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại. Các bạn đang xem Bài Tập C8 Trang 23 SGK Vật Lý Lớp 8 thuộc Bài 6 Lực Ma Sát tại Vật Lý Lớp 8 môn Vật Lý Lớp 8 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập C1 Trang 21 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C2 Trang 21 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C3 Trang 21 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C4 Trang 22 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C5 Trang 22 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C6 Trang 22 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C7 Trang 23 SGK Vật Lý Lớp 8 Bài Tập C9 Trang 23 SGK Vật Lý Lớp 8
giải thích hiện tượng vật lý 8