giận trong tiếng anh là gì

Trong tiếng Anh thời gian thử việc là Probationary period. Thời gian thử việc là bao lâu? Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây: 1. Khi nói về thời gian, chúng ta thường tính theo hệ thống 12 giờ hoặc 24 giờ. Để phân biệt được rõ ràng các giờ giữa sáng và chiều, người ta thường dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu AM và PM trong tiếng anh. AM (Ante Meridiem = Before midday): Trước 12 giờ AT IN ON là 3 giới từ chỉ thời gian và địa điểm phổ biến nhất trong tiếng Anh. Vì thế, trong ngữ pháp của câu, AT IN ON sẽ đứng trước các từ chỉ thời gian và địa điểm, thường nằm ở đầu câu hoặc cuối câu. E.g: I'll be at home soon. At 9 o'clock, I'll pick you up at home. Giải chi tiết: "Khoảng thời gian vàng" nghĩa là khoảng thời gian quý giá. Đặt cụm từ này trong câu: ""Đây lại là khoảng thời gian vàng với một người có khả năng tự học phi thường như Newton" ta có thể hiểu: Đối với những người khác đây là khoảng thời gian nhàn dỗi vì dịch bệnh đã khiến mọi Bước 2: Nhấn chọn Font hoặc tổ hợp phím Ctrl + D trên thanh menu. Cách căn chỉnh giãn chữ bằng Paragraph trong Word. Bước 3: Khi hộp thoại Font xuất hiện >> Chọn mục Advanced >> Chọn Spacing lựa chọn giãn chữ hoặc thu hẹp chữ. Cách căn chỉnh giãn chữ bằng Paragraph trong Word 1. mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Tôi nghĩ rằng rất nhiều người hâm mộ tức giận với mọi thứ đã xảy ra, nhưng bóng đá là như vậy và Neymar là một cầu thủ tuyệt vời và có nhân cách tốt. football is good, and Neymar is a great player who has personality.".Hoàn toàn bình thường khi tức giận với những thứ như vũ khí nguyên tử trong trường hợp của tôi, nhưng tức giận với người khác là vô bạn là một người tức giận không có tiền,bạn sẽ trở nên tức giận hơn với tiền khi mọi thứ không theo cách của you are an angry person without money,Ngay lập tức tại thời điểm này, mọi thứ tức giận và đau khổ, thậm chí là tiếng sột soạt ngoài cửa sổ hoặc sau lưng at this moment, everything infuriates and suffers, even a rustle outside the window or behind your vận động viên giỏi có thể kiểm soát cảm xúc của mình,A good athlete will be able to control his or her emotions,Họ vui vẻ và yêu đời, và hiếm khi tức giận khi mọi thứ không theo cách của họ, và điều đó chỉ đơn giản là đáng are joyful and fun-loving, and rarely get angry when things don't go their way, and that's just simply cha mẹ hành động sai lầm và vẫn có khả năng quản lý bản thân, trẻ sẽ thấy rằngcó nhiều sự lựa chọn bên cạnh việc tức giận khi mọi thứ không đi theo cách mà chúng they see you making some mistakes and still being able to manage yourself,they will see that there are options besides anger when things don't go the way they expect them angry over the stupidest get angry at each other for the stupidest things.”.Như vậy, con sư tử tức giận bởi những thứ khá cụ thể,Likewise, a lion gets angry about pretty physical thay đổi từ sự tức giận trước mọi thứ đến khả năng tha thứ cho mọi change from being angry at everything to being able to forgive and pray for tức giận ai, hãy tha thứ cho người tức giận ai, hãy tha thứ cho người someone arouses your anger, forgive that vậy, đệ tử của tôi trở nên ít tức giận và dể tha my disciples become less angry and more gì sẽ xảy ra nếu bạn ngừng tức giận nhưng không tha thứ cho anh ấy?What if you stopped being angry but didn't forgive him?Lạc Kì thật sự tức giận, đây là lần thứ năm!Tức giận về cách mọi thứ và can đảm để thấy rằng họ không còn như hiện at the way things are, and courage to see that hey do not remain the way they giác tức giận bị thay thế bởi thứ khác, nỗi anger was replaced by something much worse gái tức giận và đem những thứ đồ của mẹ mình lên xe đạp và dọa sẽ vứt chúng xuống was angry, and put her mother's belongings on a bike and threatened to dump them into the nói ông Trump không có vẻ tức giận và tối thứ Sáu đã xem một bộ phim mới,“ The Greatest Showman” về người quảng bá xiếc huyền thoại P. said Trump did not seem angry and on Friday night had watched a new movie,"The Greatest Showman" about legendary circus promoter ta đều đã từng bị tổn thương, thất vọng,và tức giận khi không có được thứ mà mình muốn, nhưng đừng để sự thất vọng ấy biến thành tức are all hurt, disappointed, and frustratedwhen we don't get what we want, but don't let disappointment turn into Reuters- Người thân của những người thiệt mạng và sống sót sau vụ tấn công tuần này trên một đoàn xe buýt củacông nhân mỏ ở Burkina Faso đã ngày càng tức giận vào thứ Bảy vì những gì họ nói là thiếu sự hỗ trợ từ chính quyền và công ty khai thác Relatives of people killed and survivors from an attack this week on a bus convoy of mineworkers in Burkina Faso were increasingly angry on Saturday at what they said was a lack of support from authorities and the mining đã rất tức giận vào ngày sinh nhật lần thứ 50 của mẹ, tức giận là giai đoạn thứ hai của đau buồn, một bước dài chờ đợi cho Bị lạc was so angry on her mother's 50th birthday, anger being the second stage of grief, a long-awaited step for Strayed to take. swap_horiz Enter text here clear keyboard volume_up 9 / 1000 Try our translator for free automatically, you only need to click on the "Translate button" to have your answer volume_up share content_copy Trang web này được bảo vệ bởi reCAPTCHA và Chính sách quyền riêng tư và của Google Điều khoản dịch vụ được áp dụng. You are here Home / Learning / Idiom / Idioms Diễn Tả Sự Giận Dữ Trong Tiếng AnhTa cười khi cảm thấy vui và khóc khi cảm thấy buồn tủi. Vậy khi muốn bộc lộ những cảm xúc ANGRY tức giận lên đến tột đỉnh thì chúng ta sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh? Có nhiều cách để nói về vấn đề này, hãy tìm hiểu trong bài viết này để diễn tả một cách đa dạng hơn cảm xúc của mình nhé! Diễn tả sự giận dữ trong Tiếng Anh Cách diễn giải Lý do khiến bạn giận dữ Khoan đã nhé, cùng nhớ lại những lý do khiến bạn cảm thấy giận dữ? Có nhiều lý do khiến chúng ta trở nên bực bội, và đây là một trong số đó When I have to get up at 7 am on a Sunday to get ready for work. Tôi đã phải dậy từ 7h sáng ngày chủ nhật để làm việc When I have to study online Đó là khi tôi phải học online Missing a word when listening to English Tôi đã nghe sót một từ trong bài nghe English When my son doesn’t listen to what I say Khi thằng con của tôi không chịu nghe lời tôi nói Và khi giận dữ rồi, bạn muốn truyền đạt “cơn giận dữ” đó thì cần diễn tả thế nào? Sau đây là 8 cách diễn tả sự giận dữ 1. I’m furious with/at someone… a / extremely angry giận điên người… Example He’s furious about/at the way he’s been treated. Nếu đã từng xem bộ phim đình đám Fast and Furious thì chắc bạn đã quen thuộc với từ này. He’s furious about/at the way he’s been treated. 2. Blow up /bloʊ/ To become suddenly very angry giận đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi Example He may blow up when he finds out how much I spent. Cụm từ blow up có nghĩa là explore nổ tung. Gián tiếp trong phép ẩn dụ này có thể hiểu đó là “Giận dữ tung đầu”. Khi ai đó nói rằng “He can just blow up” bạn cần hiểu đó là ám chỉ “Anh ta có thể nổ tung đầu đến nơi được rồi”. Nghĩa là anh ấy đang sắp giận dữ đến mức độ chẳng thể kiểm soát nổi. Diễn tả sự giận dữ trong Tiếng Anh 3. Drive someone crazy Drive someone nuts/up the wall = to make someone upset or annoyed khiến ai đó phát dzồ lên… Example Be quiet! You’re driving me up the wall! Drive someone crazy và to make someone crazy đều có thể dùng để cảnh báo rằng ai đó đang giận dữ nổi trận lôi đình. 4. Livid a / Extremely angry Giận điên lên Example He was livid when he found out. 5. Seething a / Extremely angry but unable or unwilling to express it clearly cực bực Example A feeling of seething resentment led to angry exchanges between the teams. 6. Go through the roof To get very angry phát điên tiết 7. Bite sb’s head off To speak to someone in a quick, angry way, for no good reason giận dữ ở mức độ cao trào, đỉnh điểm. Cụm từ to bite somebody’s head off nghĩa là gào thét vào mặt ai đó mà không có lý do rõ ràng nào cả bực tức trong vô lý Diễn tả sự giận dữ trong Tiếng Anh 8. The last straw Cụm từ này thường được dùng để đề cập tới điều gì đó xuất hiện sau cùng, hoặc đỉnh điểm của những cảm xúc tệ hại. Nó như là giọt nước tràn ly, khiến cảm xúc giận dữ trở thành cao trào. Giọt nước tràn ly – Giận dữ cực điểm 9. Một số cách khác để nói về sự giận dữ Một số cách diễn đạt khác Other ways to say angry Mad / mad/ Điên rồ, mất trí. Từ này nghĩa bóng chỉ ai đó đang giận dữ tới đánh mất kiểm soát. Ex I’m so mad right now. I can not talk to you! Tôi phát điên lên mất rồi! Tôi không thể nói chuyện với cậu được nữa đâu nhé! Irritated adj /ˈɪrɪteɪtɪd/ bị kích động, cáu tiết Eg She was getting more and more irritated at his comments. Cô càng ngày càng phát cáu trước những bình luận của anh. Cross /krôs/ Bực mình, cáu gắt Eg I wouldn’t cross him if I were you, not if you value your life. Enraged / nˈrājd,enˈrājd/ Adj Phẫn nộ, nổi khùng, hóa điên Ex they were enraged when the deal didn’t happen. Outrage noun Xúc phạm, làm tổn thương Ex These murders have provoked outrage across the country. Infuriated /inˈfyo͞orēˌāt / Giận dữ Eg I was infuriated by his arrogance. Furious /ˈfyo͝orēəs / cực kỳ giận dữ Eg Why you fucking love talking all that shit? I am getting furious. Sao mày cứ lải nhải về vấn đề chết tiệt đó? Tao điên tiết đến nơi rồi! Livid adj / extremely angry giân điên Example He was livid when he found out. Giận dữ trong Tiếng Anh Phân biệt giữa Anger, Fury và Rage Đầu tiên chúng ta cần phân biệt rõ Anger, Fury và Rage Anger sự giận dữ, tức giận Fury cơn thịnh nộ, phẫn nộ Rage cơn thịnh nộ, phẫn nộ – Anger dùng để diễn tả cảm giác mạnh về sự không bằng lòng và thù địch khi bị xúc phạm hay gặp sự trì hoãn. He was filled with anger at the way he had been tricked. Anh ta điên tiết với cái cách mà anh ta bị lừa gạt – Fury, rage dùng khi nói về sự giận dữ không thể kìm được và trở nên dữ dội. I was nearly speechless with rage. Tôi tức giận gần như không nói được Diễn tả sự giận dữ trong Tiếng Anh Angry, furious, annoyed và irritated là gì? Angry adj /ˈæŋɡri/ giận, tức, cáu. Nếu một người nào đó thường xuyên “angry”, at có thể dùng từ “bad tempered” xấu tính, dễ nổi nóng đển mô tả. Ex He was still angry about the result. Anh ấy vận còn tức giận về kết quả. Furious adj /ˈfjʊəriəs/ Giận dữ, điên tiết, hung dữ. Khi một ai đó quá tức giận very angry, ta dùng từ “furious” mô tả. Ex They were furious about the accident. Họ rất tức tối về vụ tai nạn Ex Mrs. Smith is a bad-tempered young lady. Smith là một phụ nữ trẻ nóng tính Annoyed adj /əˈnɔɪd/ bị trái ý, khó chịu, bực mình. Khi họ ít giận giữ hơn less angry, thì ta mô tả họ “annoyed” hoặc “irrtated”. Ex The Prime Miniter looked annoyed but calm. Thủ tướng tỏ ra hơi giận nhưng trấn tĩnh. Irritated adj /ˈɪrɪteɪtɪd/ bị kích động, cáu tiết. Một người hơi nổi cáu do một việc gì đó. Nếu việc đó xảy ra triền miên và người đó thường hay bị “irritated” như thế, ta mô tả người này là “irritable” dễ cáu. Ex She was getting more and more irritated at his comments. Cô càng ngày càng phát cáu trước những bình luận của anh Originally posted 2020-05-01 152123. Ta cười khi cảm thấy vui, khóc khi cảm thấy buồn và gào thét thật to mỗi lần giận dữ. Vậy khi muốn bộc lộ những cảm xúc này bằng phương tiện ngôn ngữ thì bạn sẽ làm gì? Biết cách thể hiện cho người khác những điều bạn cảm thấy là rất quan trọng dù trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Hãy đọc bài viết này và tìm hiểu những cách cực kỳ đơn giản để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh nhé. Đọc thêmSử dụng tính từ để thể hiện sự tức giận trong tiếng AnhViệc sử dụng tính từ để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh là rất phổ biến. Bạn có thể sử dụng rất nhiều tính từ để miêu tả sự giận dữ. Bên dưới là một trong những tính từ quen thuộc để bạn tham khảo đang xem Tức giận tiếng anh là gìAngry Khi muốn cho người khác biết bạn đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Rất đơn giản đúng không nào? Bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự như dụDid he forgot to bring the book again? I’m getting angry already! Nó lại quên mang sách nữa rồi à? Tao nổi giận thật rồi đó!Did he forgot to bring the book again? I’m getting angry already! Nó lại quên mang sách nữa rồi à? Tao nổi giận thật rồi đó!My mother was so angry with me as I got home late last night. Mẹ tôi đã cực kỳ giận dữ khi tôi về nhà trễ tối hôm qua.Angry as she was, she managed to keep smiling. Dù đang nổi giận như thế, nhưng cô ta vẫn cố gắng nở nụ cười.MadMad thường được sử dụng để thay thế cho angry khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. Bạn hãy nhớ rằng mad điên khùng ở đây không có nghĩa đen là ám chỉ ai đó đang có vấn đề về thần kinh. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. Những cách diễn đạt thường thấy nhất là to be mad at, make someone dụI’m so mad right now. I can’t talk to you! – I think we should get back to where we started. Giờ thì tớ nổi điên. Tớ không nói chuyện với cậu được đâu – Tớ nghĩ chúng mình nên quay lại vấn đề ban đầu đi.The traffic is always terrible during this hour, which makes me mad.Tao phát điên luôn vì giao thông vào giờ này lúc nào cũng tệ hết sức.FuriousNếu đã từng xem bộ phim đình đám Fast and Furious thì chắc bạn đã quen thuộc với từ này. Furious cũng có thể được hiểu là fierce dữ dội, violent bạo lực or extremely angry cực kỳ giận dữ. Những mẫu câu bạn có thể áp dụng để thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh với từ này là “I’m furious with/at someone”, “I’m furious at something” không dùng furious with something hoặc I’m furious that + mệnh dụI don’t know why you keep talking about this problem over and over again. I’m getting furious. Tao không biết sao mà mày cứ phải nói mãi vấn đề đó vậy. Tao điên tiết lên đấy.I understand how you feel, but please don’t get too furious. We’re planning on a really good solutions at the moment. Tôi có thể hiểu cảm giác của chị, nhưng xin chị đừng quá nóng giận. Hiện tại, chúng tôi đang lên kế hoạch với một giải pháp cực kỳ tốt.He’s so furious with her for letting him wait for hours. Anh ta nổi trận lôi đình với cô ấy vì khiến anh ta đợi hàng giờ đồng hồ.Sử dụng cụm từ để thể hiện sự giận dữ trong tiếng AnhĐương nhiên bên cạnh các tính từ, bạn cũng có rất nhiều cách để thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh bằng các cụm từ. Dù phức tạp hơn một chút nhưng những cụm từ này rất thú vị và đáng tìm hiểu thêm Thành Phố Động Vật Phi Vụ Động Trời, Phi Vụ Động Trờipiss someone off/ to be pissed offKhi xem nhiều phim tiếng Anh bạn sẽ thấy các biểu đạt này rất quen thuộc. Dù là một cách thể hiện sự giận dữ không hề thô lỗ hay đụng chạm, nhưng đôi khi đây lại là một cách nói bất lịch sự trong vài trường hợp vì piss có nghĩa đen là “tiểu tiện”. Thế nên bạn hãy cân nhắc cẩn thận khi dùng cách biểu đạt này trong giao tiếp dụThat repeating sound just pisses me off. Cái âm thanh lặp đi lặp lại đó làm tao tức điên rồi.Gruhhh, I was so pissed off at work today! Gruhhh, em nổi điên tại chỗ làm hôm nay đó.Don’t piss off. That’s not a big deal at all. Đừng bực tức chứ. Chuyện này không đáng đâu.blow upCụm từ blow up có nghĩa đen là explore nổ tung. Đây tiếp tục là một phép ẩn dụ nữa. Khi dùng “I can just blow up” để thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh, bạn muốn ám chỉ là bạn đang giận đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi! Vì lúc này mặt bạn đã nóng và đỏ bừng rồi. Ví dụI’m really sorry for blowing up at you yesterday. Mình rất xin lỗi vì nổi giận với cậu ngày hôm qua.My dad blew up when he discovered the broken chair. Bố tao nổi giận khi phát hiện ra cái ghế bị gãy.She finally blew up as the kids started to cry loudly. Bà ấy cuối cùng cũng chịu hết nỗi khi bọn trẻ bắt đầu khóc thét lên.He was totally blown up because of her unbelievable story. Anh ta đùng đùng nổi giận khi nghe câu chuyện khó tin của cô ấy.drive someone crazyCả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều có thể dùng để thông báo rằng ai đó đang rất tức giận. Đây là những cách biểu đạt rất thường gặp trong tiếng Anh đấy. Ví dụIt drives me crazy when seeing you holding his hand. I can’t ignore this any longer. Anh như phát điên khi thấy em cầm tay anh ta. Anh không thể cứ làm ngơ như vậy được nữa.He makes me crazy all the time with his awful voice. I wish he’ll stop singing every morning. Thằng đó làm tao cứ làm tao nổi điên với giọng hát kinh khủng của nó. Ước gì nó có thể ngừng hát một ngày cũng được.Can you just stop complaining for once? You’ve been driving me crazy the whole day. Bạn thôi đừng có càm ràm nữa được không? Bạn làm mình bực bội suốt cả ngày rồi.to bite someone’s head offĐây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả. Hãy tưởng tượng một người đang nổi giận và nói chuyện rất to tiếng với bạn, miệng người đó mở rộng đến mức có thể nuốt cả đầu của bạn vào trong!Ví dụI asked my boss if he could come to the meeting in the afternoon, and he just bit my head off. Tôi hỏi sếp rằng ông có thể đến dự buổi họp chiều nay không, và ông ta cứ thế nổi trận lôi đình lên.Take it easy! I’m just here for helping you. Don’t bite my head off! Từ từ nào! Tớ chỉ đến đây để giúp cậu thôi. Đừng làm khùng làm điên như vậy chứ!the last strawThe last straw được dùng để ám chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Do đó the last straw có thể được hiểu là worse tệ hơn và unbearable không thể chịu đựng được.Thành ngữ này có nguồn gốc từ một tục ngữ tiếng Anh là “it is the last straw that breaks the camel’s back” Cọng rơm cuối cùng làm gãy lưng lạc đà. Một cọng rơm thì đương nhiên rất nhẹ, nhỏ bé và dường như chẳng có gì đáng kể. Tuy nhiên, khi đạt đến ngưỡng của sự chịu đựng, một cọng rơm cũng là cả vấn đề hệ trọng. Ví dụI can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw. Tôi có thể chịu được tính khí tệ hại của anh, nhưng gian lận thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.Your being late today is the last straw. You don’t need to come here anymore. Lần đến trễ này của cô là quá lắm rồi. Cô không cần đến đây nữa đâu.You know it was the last straw when she bursted into tears. Bạn biết rằng mọi thứ đã quá mức chịu đựng khi cô nàng bắt đầu bật khóc.Nói gì khi ai đó đang giận dữ Có những người chỉ giận một chút nhưng lại không thiếu những người cực kỳ mất kiểm soát khi nổi giận. Dù thế nào thì bạn cũng nên thử làm gì đó để khiến họ bình tĩnh hơn. Hãy thử những cách bên dưới trong những tình huống cần thiết nhé..Keep it down Từ từ đãTake it easy Không sao đâu màChill out Nhẹ nhàng nàoJust relax Thư giãn điDon’t take it too serious Đừng quá nghiêm trọng chứI know it must be difficult Tôi hiểu là mọi chuyện thật khó khănI understand how you feel Tôi hiểu điều bạn đang cảm nhậnHọc tiếng Anh không hề khóĐọc đến đây của bài viết thì bạn cũng đã nắm được các cách thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh rồi. Nhưng vẫn còn một điều thú vị tôi muốn được chia sẻ cùng bạn.. eJOY eXtension là một tiện ích được thiết kế để học từ vựng và nhiều hơn thế nữa. Bạn có thể tra nghĩa, phát âm của từ ngay khi xem video trên YouTube hay đọc các bài viết bằng tiếng bắt đầu bằng cách Thêm eJOY eXtension vào trình duyệt đặt eJOY eXtension miễn phí ngayBôi đen để lựa chọn bất kỳ từ mới, cụm từ hay mẫu câu nào mà bạn cần tra nghĩa, định nghĩa hay phát âm. Sau đó click vào nút +Add màu xanh dương và những từ, cụm từ này sẽ được lưu ngay lại để bạn tham khảo sau eXtension sẽ cung cấp những ngữ cảnh cụ thể để giúp bạn học từ vựng mới nhanh eXtension cũng có thể nhắc nhớ lại các từ vựng đã học qua game tương tác mỗi ơn bạn đã đọc bài viết của eJOY về cách thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. Chúc bạn học tiếng Anh thật nhanh, hiệu quả và dễ dàng nhé. Tôi sẽ rất giận nếu nó sảy ra với know I would be upset if it happened to nó đã giận tôi về cuốn mom was pissed at me about my con hiểu và không còn I know my father understood, and wasn't giận chiếc máy này quá!You rage against that machine!Ngươi đang giận ta vì ta hôn ngươi?”.You're pissed at me because I kissed you?”.Em nghĩ bà và mẹ sẽ giận think my mother and my Granny would be upset with sợ giận riêng của fear your own lúc đầu cũng không biết vì sao mà bị I didn't even know why I was bị CHÚA giận sẽ rơi vào man who is under the Lord's wrath falls into vì… cô ta… giận… tôi… và bỏ đi!Vì luật pháp đem lại sự the law causes nói thật nếu không anh sẽ giận em at least tell me honestly if I will ấy… ừm… đang giận anh một chút uh… she's a little upset with cũng chọc Ngài giận ở các suối nước Mê- ri- ba,They angered Him also at the waters of Meribah,They turned their rage on lẽ chúng ta giận ai đó tắt, ai biêt we pissed someone off, who này hắn thật sự là chọc giận ta!".Sau mỗi mùa giải mới đầy internet giận spoilers,….After each new season filled with internet angers spoilers,….Nó thoáng thở phàonhẹ nhõm khi thấy anh có vẻ không sighed in reliefwhen he saw that he did not seem nghiệm của tôi về cái giận là tôi rất khổ mỗi khi attention to detail tends to suffer when I'm cả những kẻ giận Ngài sẽ bị hổ all those who raged against him shall be đã khiến ông ấy giận, không tha thứ cho is raging with me. He would never forgive what I did to sẽ giận chúng con mãi mãi sao?ức Chúa Trời đã giận ai trong bốn mươi năm?Tôi giận nhưng vẫn rất sẽ giận chúng tôi mãi mãi ư?

giận trong tiếng anh là gì