giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCS I- KIẾN THỨC BỔ TRỢ: 1. Chuyển động cơ - Chuyển động thẳng đều: 1.1 BỒI DƯỠNG HSG SINH HỌC 9 NĂM 2020 I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1, Phương pháp nhận dạng bài tập di truyền liên kết 1.1. Nhận dạng dựa vào thông tin đề bài cho - Khi đề bài cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau thì các gen di truyền độc lập. Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi văn 8. . Cụm văn bản truyện ký việt nam hiện đại (Văn học hiện thực 1930-1945) 1. Tôi đi học - Thanh Tịnh 2. Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng 3. Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố 4. Tài liệu Giải CHUYÊN ĐỀ Bồi Dưỡng Họᴄ Sinһ Giỏi Hoá Họᴄ 9 ᴄựᴄ һaу, ᴄһuẩn хáᴄ nһất tһeo ᴄһương Liên hệ; Home - HỌC TẬP - 7 Đề thi học sinh giỏi ngữ văn 9 violet mới nhất. HỌC TẬP. 7 Đề thi học sinh giỏi ngữ văn 9 violet mới nhất. 6 phút ago Không có Tag Tham khảo: Phương Pháp Bồi Dưỡng Hsg Sử 9, Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Sử, Lịch Sử 9 Nâng Cao, Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 9 Năm 2018-2019, Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Sử Lớp 9, Những Câu Hỏi Trong Học Sinh Giỏi Sử 9, Lời Giải Giáo Án Học Sinh Giỏi Sử 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Tài liệu "Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9" có mã là 1663923, dung lượng file chính 4,477 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng 607 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Tổng hợp > Giáo Án - Bài Giảng. Tài liệu thuộc loại BạcNội dung Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9Trên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Giáo án bồi dưỡng, hoặc là Giáo án bồi dưỡng tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Giáo án bồi dưỡng Học sinh, hoặc là Giáo án bồi dưỡng Học sinh nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Giao an boi duong, Giao an boi duong Hoc, Giao an boi duong Hoc sinh, Giao an boi duong Hoc sinh gioi, đều cho ra kết quả chính xác. Học sinh Giáo án bồi Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi bồi Giáo án bồi dưỡng Học sinh Giáo dưỡng án giỏi Vật 9 Giáo án Vật giỏi Học bồi dưỡng lý 9 sinh lý Giáo án bồi dưỡng Học Giáo án bồi dưỡng Giáo án Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9" Tài liệu vừa xem Giáo án bồi dưỡng Học Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Giáo án bồi dưỡng Giáo án Giáo án bồi dưỡng Học sinh Giáo án bồi Bạn đang xem nội dung tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Quang học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên''''''''''''''''' Mắt của một người quan sát đặt tại một điểm M trớc một gương phẳng G như xác định vùng nhìn thấy của gương . Cho vật sáng AB hình mũi tên và gương phẳng MN nh a/ Vẽ ảnh của vật AB b/ Vẽ các chùm tia tới lớn nhất từ A và B đến gương. c/ Hãy xác định vùng đặt mắt trước gương để Chỉ nhìn thấyA. Chỉ nhìn thấy B Nhìn thấy cả A và B Bổ xung 161, 165, 168, 175/200CL* 88,89,90,91,97/S121NC8* cn8* 4 Cách đặt gương phẳng để quan sát ảnh và đổi hướng truyền của ánh sáng lúc tia sáng mặt trời rọi xiên góc 45 độ xuống bề mặt trái đất, muốn hướng tia nắng theo phương thẳng đứng xuống đáy một giếng sâu,thì phải đặt gương nghiêng một góc bằng bao nhiêu độ so với mặt đất. Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu a. Mép dưới của gương phải cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để người ấy nhìn thấy ảnh của chân mình trong gương. trên của gương phải cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người ấy nhìn thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương cao tối tiểu của gương là bao nhiêu để người đó thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương. kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương không bài 165/200-CL. Bài bổ sung 92, 93/S121 5Tính góc hợp bởi hai tia sáng trong hệ gương, khảo sát sự dịch chuyển của tia phản sạ khi thay đổi vị trí của gương ... Cho gương phẳng G và một tia sáng SI a/. Giữ nguyên tia tới, quay gương G một góc nhỏ a quanh trục O nằm trong mặt gương và vuông góc với mặt phẳng tới .Hỏi tia phản xạ quay đi một góc bằng bao nhiêu? khi Trục O đi qua I ; Trục O không đi qua I bài 94/121/8 b/.Cố định gương G, quay tia tới trong mặt phẳng tới quanh điểm I một góc nhỏ .Hỏi tia phản xạ sẽ quay đi một góc bằng bao nhiêu? bài 95/121/8 Hai guơng phẳng G1,G2, hợp với nhau một góc a0 Xem b98,99/S121+ 169, 171/S200cl + S . G1 7. Quỹ đạo của điểm sáng, ảnh của điểm sáng và vận tốc chuyển động của ảnh. G2 O Hai gương phẳng G1,G2 hợp với nhau một góc điểm sángS nằm cách cạnh chung O của 2 gương một khoảng R. Hãy tìm cách di chuyển điểm S sao cho khoảng cách giữa 2 ảnh ảo đầu tiên của S tạo bởi các gương G1,G2 là không đổi. bài 170/200cl. Cho một điếm sáng S đặt trước một gương quỹ tích các ảnh của S trong gương khi cho gương quay qanh một trục O nằm trên mặt gương và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. bài 96/121/8 Điểm sáng S đặt cách gương phẳng G một khoảng SI=d .ảnh của S qua gương sẽ dịch chuyển nh thế nào khi S . I Hình a. Gương quay quanh một trục vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại S. b. Gương quay đi một góc a quanh một trục vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại I. Nếu gương quay với vận tốc v=2m/ ảnh S/ của S sẽ quay đi một góc bao nhiêu?;bài Một người đứng trước một gương người đó thấy ảnh của mình trong gương chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu khi lùi ra xa theo phương vuông góc với mặt gương với vận tốc v=0,5m/s đó tiến lại gần gương với vận tốc v=0,5m/s. G1 Hai gương phẳng G1,G2 hợp với nhau một góc a= điểm sáng S nằmtrên x đường phân giác OX của 2 gương,cách cạnh chung O một khoảng R=5cm. Tính G2 a/. Khoảng cách giửa 2 ảnh ảo đầu tiên của S tạo bởi gương. O b/. Quỹ tích các ảnh của S khi S di chuyển trên OX. c/. Tìm vận tốc xa nhau của 2 ảnh S1S2 khi S di chuyển trên OX với vận tốc 0,5m/s. 8 Tính góc hợp bởi hai gương, định vị trí của gương Cho hai gương phẳng G1 ,G2 quay mặt phản xạ vào nguồn sáng điếm S nằm giữa 2 g xác định góc tạo bởi 2 gương để nguồn sáng điểm và các ảnh S1 của nó trong G1 và S2 trong gương G2 nằm trên ba đỉnh của một tam giác đều. Hai mẫu gương phẳng nhỏ G1,,G2 nằm cách nhau và nằm cách nguồn sáng điểm S những khoảng như nhau. f nằm giữa 2 gương phải như thế nào để sau 2 lần phản xạ thì a/. Tia sáng hướng thẳng về nguồn. B/. Tia sáng trở lại nguồn theo đường cũ. ? C/.Tia sáng đi ra khỏi hệ theo phương ban là // với tia tới đầu tiên ..;bài Một khối thủy tinh hình lăng trụ,tiết diện có dạng một tam giác cân mạ bạc toàn bộ mặt AC và phần dưới mặt AB. một tia sáng vuông góc với mặt AB,sau 2 lần phản xạ liên tiếp trên AC,AB thì tia ló ra vuông góc với BC. Hãy xác định góc A của khối thủy tinh đó. Hai gương phẳng hình chữ nhật giống hệt nhau có giao tuyến chung O,quay mặt phản xạ vào nhau,hợp với nhau góc điểm sáng S nằm giữa 2 gương ,một tia sáng từ S đập vuông góc với G1,phản xạ đến G2,rồi phản xạ trở lại sáng phản xạ ở đây một lần nữa,tia phản xạ cuối cùng vuông góc với mặt phẳng chứa 2 cạnh //với giao tuyến chung của 2 gương .Tính a. bổ sung 31,32*,37*,34/S CN8+174/S200 +101/S121 9 Phương án thực hành Tìm phương án xác định độ cao của một cột đèn bên kia bờ sông .biết 2 bên bờ sông đất bằng phẳng cao bằng nhau với các dụng cụ saumột gương phẳng nhỏ;một thước dâycó giới hạn đo vừa đủ bổ sung tiệm cắt tóc ta thường thấy có 2 chiếc gương một chiếc đặt ở phía trước mặt, một chiếc đặt ở phía sau gáy mình nhưng không song thích tại sao? Gợi ývẽmột tia sáng xuất phát từ một điểm ở sau gáy người phản xạ lần lượt trên môi gương một lần trong 2 trường hợp 2 gương đặt song song và không song song. Từ hình xẽ trả lời câu hởi ở đề bài. Cho 2 gương phẳng như hình vẽ.hãy tìm giao của vùng nhìn thấy của2 gương. Chiếu chùm ánh sáng phân kì vào gương A và nhận được các tia phản xạ như hình vẽ bên. Hõi gương A có thể là gương phẳng được không? Vì sao? Gợi ý phương pháp vẽ pháp tuyến của gương tại các điểm tới của gương, đo xêm góc phản xạ có bằng góc tới tương ứng không... từ đó trả lời câu hỏi. Hãy xác định vị trí của gương phăng vàvẽ đường đi của tia sáng trong các hình vẽ S1, S2,S3, là các điểm sáng, S1/ ,S2/ ,S3/ lần lượt là ảnh của S1, S2, S3 tạo bởi sáng từ S1,S2, S3, tới gương phản xạ qua các điểm R1 R2 R3 tương ứng? Hai gương phẳng G1, G2, hợp với nhau một góc a <900, mặt phản xạ quay vào nhau. Một điểm sáng S nằm giữa 2 gương, một tia sáng từ S chiếu đến G1 dưới góc tới i, phản xạ trong hệ gương một số lần. Xác định a để a. Sau n lần phản xạ trong hệ gương, tia sáng bắt đầu đi ra theo đường cũ. b. Sau n lần phản xạ vào hệ gương,tia sáng bắt đầu quay trở ra. Hai gương phẳng được ghép quay mặt phản xạ vào nhau hợp với nhau một góc nhị diện nhỏ a,một tia sáng SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với cạnh chung của nhị diện và tới một trong 2 gương với góc tới i1 . hỏi sau bao nhiêu lần phản xạ trong hệ gương thì tia sáng sẽ phản xạ trở ra ngoài. đề thi HSG 2001-2002. Hai mặt phẳng đàn hồi lý tưởng, tạo thành một góc nhị diện a, một quả bóng bàn rơi vào khoảng gjữa hai mặt phẳng đó và sau nhiều lần va đập lên chúng, quả bóng lại bay ra ngoài hình Va đập thứ nhất xảy ra cách đỉnh góc nhị diện một khoảng a và tại đây góc tới của quả bóng đập lên mặt phẳng ngang bằng i . quả bóng chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc đến hai mặt phẳng đã cho. Hãy xác định khoảng cách tối thiểu d đến đỉnh góc mà quả bóng có thể đạt được. Giả thiết a là nhỏ. Cho điểm sáng S và 2 gương phẳng OM và ON như Biết khoảng cách từ S đến giao tuyến chung của 2 gương là a. Xác định góc hợp bởi hai gương để một tia sáng bất kì từ S truyền đến một trong hai gương chỉ phản xạ một lần rồi ra khỏi hệ gương Gương có dạng một mặt cầu hoặc một phần của mặt cầu gọi là gương cầu . Gương cầu có mặt lồi phản xạ ánh sáng gọi là gương cầu lồi. Mỗi điểm trên gương cầu lồi được coi là một gương phẳng nhỏ. hình là một gương cầu lồi, c là tâm của gương, một tia sáng AI từ điểm ảtên vật AB chiếu tới gương cho tia phản xạ IP có đặc điểm hư hình vẽ. a. Nêu đặc điểm của pháp tuyến IN của gương. b. hãy vẽ ảnh của vật AB Tại 3 vị trí bất kì và nêu nhận xét về tính chất của ảnh . c. Xác định vùng đặt mắt để qua săt ảnh của vật AB. Cho gương hình nón hình chao đèn và một điểm sáng S bóng đèn. Nằm trên trục của định góc a ở đỉnh gương đểmọi tia sáng từ S đến gương chỉ phản xạ một lần rồi đi ra ngoài. Hai gương phẳng G1G2 vuông góc với nhau tia sáng từ điểm S đến G1, phản xạ đến G2 rồi phản xạ qua điểm M cho trước.. a. chứng minh SI // JP. b. Giữ nguyên tia SI, đồng thời quay 2 gương một góc nhỏ a quanh giao tuyến chung 0 theo cùng chiều, với cùng vận tốc. Chứng minh rằng JP luôn đi qua M và có phương không đổi. c. mở rộng Giử nguyên tia SI, hỏi phải quay 2 gương quanh giao tuyến chung như thế nào để Tia JP luôn đi qua M và có phương không thay đổi. Bài tập ương tự xem đề thi tỉnh. Hai guơng phẳng G1,G2, hợp với nhau một góc a< một tia sáng SI đến G1 dưới tới i1=i,phản xạ trên G1 theo hướng I1 I2 rồi phản xạ trên G2 theo hướng I2 K . a. Tính góc hợp bởi tia phản xạ I2K SI1, b. Tính góc hợp bởi tia phản xạ thứ n trong hệ gương và tia SI1 để tia phản xạ thứ n song song với tia SI thì cấn quay gương G2 quanh cạnh chung một góc bằng bao nhiêu, theo chiều nào. gương phẳng dựng trên sàn nhà, lệch một góc a=50 so với phương thẳng đứng. Một người cao h=1,7m có thể đứng cách mép gương một khoảng l lớn nhất là bao nhiêu để còn nhìn thấy được một phần ảnh của mình qua gương, bỏ qua khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu ở là một điểm sáng S cố định nằm trước hai gương phẳng nhỏ G1 và G2. G1 quay quanh I, G2 quay quanh J I và J cố định. Biết góc SIJ = a,góc SJ I = b. S1 là ảnh của S qua G1, S2 là ảnh của S qua G2. Tình góc j hợp giữa mặt phản xạ của hai gương sao cho khoảng cách giữa hai ảnh S1S2 là a. Nhỏ nhất; b. Lớn nhất a. một người đứng trên bờ hồ nước lặng, nhìn ảnh mặt trời dưới nư người đó lùi xa bờ hồ một khoảng bằng a , thì ảnh mặt trời mà người đó nhìn thấy di chuyển như thế nào. b. Giải thích tại sao hiện tượng nói trên chỉ xảy ra đối với những nguồn sáng ở rất xa nh mặt trăng, mặt trời ,vì sao... mà không xảy ra đối các vật ở gần. Mắt của anh cao hơn mắt của em là 37cm. Nếu hai anh em đứng ở cùng một nơi, nhìn ảnh mặt trời dưới nước sẽ thấy ảnh của mặt trời ở hai nơi khác nhau, cách nhau một khoảng theo phơng khoảng cách đó. Nếu lúc ấy tia sáng mặt trời nghiêng góc 450 so với mặt nước trong hồ. II. Sự khúc xạ ánh sáng Chủ đề 1ảnh của vật ở trong nước tạo thành do sự khúc xạ A/ Tóm tắt lý thuyết . 1. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới .Khi gớc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại . 2. Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước hoặc thủy tinh thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ và ngược lại. 3. Mắt ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo thành do sự khúc xạ ánh chùm tia khúc xạ truyền vào mắt ta 4. Điểm sáng là giao của chùm sáng tới còn ảnh của S là giao của chùm tia khúc xạ B/. bài tập Giải thích sự tạo thành ảnh của một vật ở trong nước. Nhìn một hòn sỏi ở trong nước ta thấy hòn sỏi hình như bị nâng lên .tại sao? Nhìn vào chiếc đũa nhúng trong một chậu nước ta thấy chiếc đũa hình như bị gãy ở mặt phân cách .tại sao? Chủ đề cụ quang học A/. lý thuyết kínhquang tâm,trục chính, tiêu điểm, tiêu diện,tiêu điểm chính, tiêu điểm phụ, trục chính, trục phụ. 2. đường đi của các tia sáng đặc biệt trong thấu kính. -Tia đi qua quang tâm truyền thẳng -Tia song song với trục chính, hoặctrục phụ, tia ló đi qua tiêu điểmchính hoặc phụ -Tia đi qua tiêu điểm chính hoặc phụ,tia ló đi song song với trục chính hoặc trục phụ kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoậc ảnh ảo. -vật đặt ở ngoài tiêu điểm của thấu kính cho ảnh thật, ngược chiều với ở xa vô cùng cho ảnh ở tiêu điểm, vật tiến lại gần tiêu điểm thì ảnh tiến ra xa thấu kính. Vật ở tiêu điểm ảnh ở xa vô cùng -Vật ở trong tiêu điểm, cho ảnh ảo cùng chiều,lớn hơn vật. Khi vật ở sát thấu kính ảnh trùng với vậtở sát thấu kính. chú ý vật ẩnh luôn di chuyển cùng chiều 4. Thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều,nhỏ hơn vật. đồ tạo ảnh của vật bởi hệ thấu kính L1 L2 L3 L4 S S1 S3 S4 .. ảnh tạo bởi dụng cụ thứ nhất làvật của dụng cụ thứ 2... của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm sáng trên vật. Do đó để vẽ ảnh của một vật sáng ta vẽ ảnh của một số điểm đặc biệt rồi nối chúng lại. chú ý nếu một vật vừa nầm trong tiêu điểm vừa nằm ngoài tiêu điểm thì ảnh của vật gồm hai phần ảnh ảo và ảnh thật do đó làm như trên có thể sai. Ví dụ sáng là giao của chùm sáng tới phân kỳ, điểm vật ảo là giao của chùm tới hội tụ kéo dàiở phía sau dụng cụ quang học.giao của chùm sáng ló hội tụ là ảnh thật,giao điểm của chùm ló phân kỳ là ẩnh ảo ứng dụng của thấu kính - Kính lúpmuốn quan sất ảnh ảo của vật bằng lúp phải đặt vật ở trong tiêu điểm của thấu kính. B /. Luyện tập Vẽ tiếp đường đi của một tia sáng cho trước a F o F F F F F H-1 h-2 h-3 F1 F12 F2 F1 F1 F2 F2 F O F ảnh của điểm S tạo bơỉ hệ quang học sau .S S. S. F1 F12 F2 F1 F1 F2 F2 F O F hình hình hình đường đi của một tia sáng từ điểm S qua hệ quang học rồi đi đến điểm I S. S. S. L G F1 F12 .I F2 F1 F1 F2 .I F2 F .I F L1 L2 L1 L2 hình hình L G S. S. . . . . F .I I. hình ảnh của một vật sáng taọ bởi thấu kính hoặc một hệ quang học . . . . . . . F F F F F F h h h . . . . . . . F F F F F F h h h . . . . . . . . . F1 F12 F2 F1 F1 F2 F2 F F hình hình . hình B Cho điểm sáng S ,một thấu kính, một khe hở S. A AB Hình 5 hãy vẽ một chùm sáng từ S sau . . . . . khi qua thấu kính thì vừa vặn đi qua khe hở AB F F F1 F12 F2 giải bài toán khi thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kỳ Hình 2Xác định vị trí thấu kính,loại thấu kính, các yếu tố của thấu kính,tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính. Cho thấu kính L,và các tia sáng như hình vẽ. Hỏi thấu kính là thấu kính gì ? vẽ tiếp đường đi của tia sáng b Vật AB có dạng một đoạn thẳng cao h=3cm vuông góc với trục chính của thấu kính L,cách quang tâm của thấu kính một khoảng là d=1,5f B nằm trên trục chính, cho ảnh thật nằm trong tiêu điểm của thấu kính . a. Thấu kính L là thấu kính gì?vì sao? b. Vẽ ảnh của vật AB và tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính Gợi ý Vật thật đặt ngòai tiêu điểm của thấu kính hội tụ hay cho thật ở ngoài tiêu điểm của thấu kính. vật AB trong bài lại cho ảnh thật ở trong tiêu điểm của thấu kính do đó AB phải là vật aỏ và L phải là thấu kính hội đó ta có cách vẽ ảnh của vật AB như sau vẽ tia SI song song với trục chính và có đường kéo dài đi qua A ,tia phản xạ tương ứng đi qua tiêu điểm F,'; vẽ tia đi qua quang tâm có đường kéo dài đi qua A và tia ló op truyền thẳng...... Các bài tập S200cl178.,179*,181* 182,183 184*, 185* ,186,*187*,190,191*,193* ; S121/8bài 121 3. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản mặt song song,giải thích sự tạo thành ảnh của một vật ở trong nước... bài 106,107,103,104,105 S121/nc8 tập bổ sung Xác định vị trí của vật và ảnh- tính chất của vật,ảnh . Xác định các yếu tố của thấu kính bằng phép vẽ. Cho hình vẽ đường thẳng xy là trục chính, o là quang tâm,Flà tiêu điểm của thấu đặt vật tại A thì ảnh cao 3cm, nếu đặt vật tại B thì ảnh cao 1,5 cm. Hỏi khi đặt vật tại trung điểm I của AB thì ảnh cao bao nhiêu? Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau, đặt cách nhau 45cm, cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ Hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí, ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo. Hãy a. Vẽ hai ảnh của hai vật đó trên cùng mặt phẳng hình vẽ. b. Xác định khoảng cách từ A1B1 đến quang tâm của thấu kính. c. Tìm khoảng cách từ F đến 0? xem câu 3 đề thi tuyển sinh vào trường lam sơn.2004-2005 Xem bài 4 đề thi HSG bảngB năm 1996-1997. ở hình vẽ bên, S là điểm sáng; S/ là ảnh, F là tiêu điểm vật của thấu kính. phép vẽ hình học, Hãy xác định vị trí quang tâm của thấu kính. b. kiểm tra bằng tính toán biết S S'=L=45cm, SF=l =5cm. tuyển sinh lớp 10 chuyên lí KHTN 2002-2003 Vật là một đoạn thẳng sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ A ẻ trục chính, cho ảnh thật A1B1 cao 1,2cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là f=20cm. Dịch chuyển vật đi một khoảng 15cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm. a. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính khi dịch chuyển. b. Tìm độ cao của vật. xemcâu 4 đề thituyển sinh vao lớp 10 ĐHKHTN năm 2004 xem câu 4 đề thi tuyển sinh ĐHKHTN 2003-2004 Quỹ tích điểm sáng S, và thấu kính hội tụ hình a. Hãy vẽ ảnh của S tạo bởi thấu kính. b. ảnh của điểm S di chuyển như thế nào khi S di chuyển trên đường thẳng đi qua S và song song với trục chính. S di chuyển trên đường thẳng vuông góc với trục chính S di chuyển trên đường thẳng đi qua F và S. S di chuyển trên đường thẳng đi qua S và 0. Thấu kính di chuyển theo phương vuông góc với trục chính Thấu kính di chuyển dọc theo phương trục chính. Thấu kính quay quanh trục đi qua 0 và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Cho vật sáng AB và thấu kính hội tụ. ảnh của vật AB sẽ di chuyển như thế nào, tính chất ảnh của vật sẽ ra sao khi a. AB di chuyển trên đường thẳng a b. Thấu kính di chuyển trên đường thẳng Xác định vị trí của vật và ảnh- tính chất của vật,ảnh tính chất thấu kính bằng công thức. A'B' là ảnh của vật thật AB qua một thấu kính hội tụ 0 A ẻ xy; AB ^xy. Gọi d', d là khoảng cách tương ứng từ ảnh và vật đến thấu kính. Chứng minh K== và. Vật ảo AB =5cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f=20cm, ở sau thấu kính

giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9