giáo án công dân 10 bài 4

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 10 trang 44 Giáo dục công dân 7 SBT Chân Trời Sáng Tạo. Menu. Chương Trình. Tiểu Học; Lớp 6; Lớp 7; Giải Bài tập 10 trang 44 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo. Em hãy thảo luận với các bạn cùng lớp để thực hiện dự án: "Văn Thư viện giáo án và bài giảng điện tử lớp 11, giải bài tập toán lớp 11, tiếng anh, văn mẫu, sinh học, vật lý, hóa học lớp 11 cho học sinh và giáo viên tham khảo. Giáo Dục Công Dân Lớp 11; Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 11; Giáo Dục Hướng Nghiệp; Giáo Án Khác; Tài Liệu Mới Tạo bài viết mới 20 câu hỏi và đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Giáo dục công dân ở Tiểu học. 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất: Môn GDCD giữ vai trò như thế nào trong việc hình thành, phát triển ý thức, hành vi của người công dân? C. Chủ đạo. 2. Giáo dục công dân 141 đề Tin học Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2. Nguyên tử có đáp án Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2: Nguyên tử (Phần 2) có đáp án Bộ giáo án GDCD lớp 6,7,8,9,10,11,12 theo công văn 5512. Mẫu giáo án này được bộ giáo dục đào tạo ban hành vào ngày 18/12/2020. Đây là bản giáo án mới nhất, thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án GDCD 6,7,8,9,10,11,12 - công văn mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Ngày đăng 13/08/2013, 1119 Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện MỤC LỤC Phần thứ nhất CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC Trang Bài 1 - Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 2 Bài 2 - Thế giới vật chất tồn tại khách quan 9 Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất 15 Bài 4 - Nguồn gốc vận động. phát triển của sự vật và hiện tượng 19 Bài 5 - Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng 25 Bài 6 - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng 28 Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 8 - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội Bài 9 - Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu Bài 16 - Tự hoàn thiện bản thân GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 1 PHẦN THỨ NHẤT CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 1 H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Tu n th 1 Ậ ầ ứ PH NG PHÁP LU N BI N CH NGƯƠ Ậ Ệ Ứ 2 Tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện chứng. - Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL biện chứng 2. Về kĩ năng - Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình thông thường trong học tập và cuộc sống. 3. Về thái độ - Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - TGQ, TGQ duy vật, TGQ duy tâm, vai trò của TGQ duy vật - Phương pháp, PP luận, PP luận biện chứng, PPluận siêu hình - CNDV biện chứng 2. Kiến thức trọng tâm - Những nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan . 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Sơ đồ về vấn đề cơ bản của triết học. 2. Học sinh Đọc SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dựa vào SGV * Cách 2 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình SGK Gồm có 2 phần GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 2 + Phần thứ nhất Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học + Phần thứ hai Công dân với đạo đức Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng * Cách 3 Bằng PP đàm thoại, GV yêu cầu HS phát biểu “Ở cấp II, môn GDCD đã giúp em tìm hiểu về những vấn đề gì?” GV Ở cấp II, môn GDCD đã giúp các em tìm hiểu những mối quan hệ giữa chính mình với mình, giữa bản thân với người khác, với công việc, với môi trường sống, với nhà nước, với dân tộc, tổ quốc, với nhân loại…Và để giải quyết những mối quan hệ này phải phụ thuộc vào 2 yếu tố - Thế giới quan Quan niệm của chúng ta về các sự việc - PPluận Cách giải quyết của ta về các mối quan hệ * GV vừa giảng giải vừa vẻ ở bảng đen mô hình sau Vậy TGQ là gì, PPL là gì, vai trò của nó như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề này 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 7’ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC” I. Triết học và vai trò của triết học GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, phần a của “NỘI DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần lượt các câu hỏi. GV Nhận xét Điều chỉnh, bổ sung Kết luận * GV cần giải thích cho HS hiểu đối tượng nghiên cứu của Triết học khác với các bộ môn khoa học khác, nó bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Sau khi nghiên cứu mục 1 phần a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của các môn Hóa học, Sử học, Toán học,Văn học, .là gì? 2. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất ? 3. Vậy triết học là gì? 1. Triết học - Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. HOẠT ĐỘNG 2 8’ NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ “ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC” trò của triết học GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng Chính mình với mình Người khác Công việc Nhân loại Dân tôc tổ quốc Nhà nước Môi trường sống 3 GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau là 1 nhóm - GV nêu câu hỏi - Quy định thời gian thảo luận - GV Nhận xét, bổ sung và kết luận Các nhóm thảo luận 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học? 2. Vai trò của triết học? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - Là thế giới quan, PP luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động của nhận thức con người. HOẠT ĐỘNG 3 12’ TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM II. Thế giới quan duy vật 1. TGQ GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận và ghi khái niệm TGQ - Sau khi tham khảo SKG HS trả lời câu hỏi Thế giới quan là gì? - Là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống • GV cần giải thích sâu hơn TGQ được hình thành, bao gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo…Trong đó, những quan điểm và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ • Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm. VC - YT I II VC YT Không Có Duy tâm Duy vật • GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li trang 7, sau đó GV nhận xét và kết luận. 2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm a. TGQ duy vật Mặt 1 Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức Mặt 2 Con người có thể nhận thức được thế giới b. TGQ duy tâm Mặt 1 Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên Mặt 2 Con người không thể nhận thức thế giới khách quan. HOẠT ĐỘNG 4 7’ THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT” 3. Vai trò của TGQ duy vật - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận - GV gọi 3  4 HS nêu ý kiến - GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung và kết luận. * GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề. - HS thảo luận về vai trò của TGQ duy vật - HS nêu ý kiến - Một số HS khác bổ sung ý kiến - TGQ duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên. 4. Củng cố, luyện tập 5’ - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những A. Quy luật B. Quy luật chung C. Quy luật chung nhất D. Quy luật riêng 2. Triết học nghiên cứu những vấn đề A. Chung của thế giới B. Lớn của thế giới GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 4 C. Chung nhất, phổ biến D. Lớn nhất của thế giới nhất của thế giới 3. Triết học là môn học về A. Những quy luật B. Những nguyên lý C. Phương pháp luận D. Thế giới quan và PPL 4. Vấn đề cơ bản của triết học là A. VC và YT B. VC quyết định YT C. YT quyết định VC D. Mối quan hệ giữa VC và YT 5. Hoạt động nối tiếp 1’ - GV yêu cầu HS + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11 + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1 6. Nhận xét đánh giá tiết học 1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 5 N m h c 2006 - 2007 BÀI 1 ă ọ H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Ậ Tu n th 2 PH NG PHÁP LU N ầ ứ ƯƠ Ậ BI N CH NGỆ Ứ Tiết 2 I. MỤC TIÊU Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được 1. Về kiến thức - HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học. kỹ năng - Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình - Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL siêu hình 3. Về kỹ năng - Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Mục I phần c và mục II 2. Kiến thức trọng tâm - PP luận biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải 2. HTTCDH Hoạt động nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Bảng so sánh về PPL biện chứng và PPL siêu hình 2. Học sinh Nghiên cứu SGK phần tiếp theo của bài học V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ Câu hỏi 1 Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ? Câu hỏi 2 Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. 2. Giới thiệu bài2’ - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 Công dân với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 TGQ duy vật và PPL biện chứng. - GV gợi mở Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ? GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 6 - Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 2 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 8’ BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN” III. PP luận biện chứng 1. PP và PPluận - GV yêu cầu HS nghiên cứu phần c, SGK trang 7. Sau đó trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi Thế nào là PP và PP luận ? a. PP - Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp methodos, có nghĩa chung nhất là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. * GV cần giải thích sâu hơn Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học như PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - đó là PP luận Triết học. b. PPluận - Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2 12’ THẢO LUẬN NHÓM VỀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH” 2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình - GV yêu cầu HS mỗi bàn làm thành một nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và quy định thời gian thảo luận - Xác định số thứ tự cho HS từ 1,2,3 . - GV yêu cầu HS mang số thứ tự nào đó của mỗi nhóm trình bày nội dung thảo luận. - GV yêu cầu thành viên của các nhóm có cùng số thứ tự với HS trình bày bổ sung - Cả lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp bổ sung *Sau khi ghi bảng phần a, GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”. - GV nhận xét và củng cố phần a. * GV yêu cầu HS đọc và nêu suy nghĩ của các em về ví dụ từ SGK trang 8, sau đó Gv nhận xét và củng cố kiến thức phần b. - Các nhóm nghiên cứu SGK và thảo luận các câu hỏi sau 1. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa PPluận biện chứng và PPluận siêu hình 2. Vai trò của PPluận biện chứng 3. Hạn chế của PPluận siêu hình - HS trình bày kết quả thảo luận * HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit * HS đọc và nêu suy nghĩ về ví dụ ở SGK trang 8. * Giống nhau - Đều là kết quả của qúa trình con người nhận thức thế giới khách quan * Khác nhau a. PP luận biện chứng Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng.  Giúp con người xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách quan, khoa học. b. PP luận siêu hình Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, máy móc, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển.  Không thể đáp ứng được những yêu cầu mới của nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn. HOẠT ĐỘNG 38’ 3. Chủ nghĩa duy vật biện GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 7 TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được + Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu là hệ thống triết học của Phoi - ơ - bắc, Hê - ghen… GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích để làm rõ vấn đề + Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có sau, thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức và xây dựng thành PPluận TGQ duy vật và PPluận biện chứng gắn bó, thống nhất, không tách rời. chứng Là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và PPluận biện chứng 4. Củng cố, luyện tập 5’ GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã học 1. Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, PPLcủa triết học là A. PPL chung B. PPL riêng C. PPL chung nhất D. PPL biện chứng 2. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật A. Một cách phiến diện trạng thái cô lập, tách rời C. Trong sự rằng buộc lẫn nhau D. Không vận động, không phát triển Đ. A, B và D E. A, C và D 3. Phương pháp biện chứng xem xét sự vật trong sự A. Cô lập, tách rời B. Ràng buộc lẫn nhau C. Phiến diện một chiều D. Vận động và phát triển không ngừng Đ. A và D E. B và D 4. Để nhận thức về thế giới một cách đúng đắn, trong quan niệm của mỗi người cần phải có A. TGQ duy vật B. PPLbiện chứng C. Sự thống nhất giữa PPL thống nhất giữa TGQ biện chứng và PPLsiêu hình duy vật và PPL biện chứng 5. Hoạt động nối tiếp2’ - GV yêu cầu HS + Tìm hiểu bài 2 + Sưu tầm một số tranh ảnh về các sự vật,hiện tượng trong giưới tự nhiên để phục vụ cho bài học sau. 6. Nhận xét đánh giá tiết học1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 8 N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 2 H c k I TH GI I V T ọ ỳ Ế Ớ Ậ CHẤT TỒN TẠI Tu n th 3 KHÁCH ầ ứ QUAN Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan - Biết con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Về kĩ năng - Vận dụng được kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được các giống loài thực vật, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên - Chứng minh được con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và đời sống xã hội 3. Về thái độ - Tin tưởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con người; phê phán những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc của con người. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Giới tự nhiên tồn tại khách quan. - Con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Kiến thức trọng tâm - Giới tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất - Loài người có nguồn gốc từ động vật, là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên - Sự ra đời của con người và xã hội loài người là một quá trình tiến hóa lâu dài - Xã hội là sản phẩm đặc thù của giới tự nhiên - Con người có khả năng nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, thảo luận nhóm, trực quan, liên hệ động não 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Một số tranh ảnh , sơ đồ có nội dung liên quan đến bài học 2. Học sinh Đọc SGK, xem lại Bài 1 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 9 - GV có thể dùng câu hỏi 5 SGK trang 11 để làm đề kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dùng phần MỞ ĐẦU BÀI HỌC trong SGK để giới thiệu bài học * Cách 2 GV có thể mở bài như sau Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật và hiện tượng như động vật, thực vật, sông, hồ, biển cả, mưa, nắng . Tất cả các sự vật, hiện tượng đó đều thuộc thế giới vật chất. Muốn biết thế giới vật chất đó bao gồm những gì? Tồn tại như thế nào? Chúng ta có nhận thức được chúng hay không? . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về những vấn đề này. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 6’ Bằng phương pháp trực quan giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên Trái đất, mặt trăng Sao hỏa Mặt trời Nước Cây cối Rừng Sóng thần Khí hậu Bão HOẠT ĐỘNG 2 15’ THẢO LUẬN LỚP VỀ GIỚI TỰ NHIÊN 1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan - GV nêu câu hỏi thảo luận - Sau khi HS trình bày câu hỏi thảo luận GV Nhận xét, Bổ sung, điều chỉnh Giảng giải những vấn đề HS chưa rõ. - GV kết luận và ghi bảng những nội dung cơ bản - HS thảo luận và trả lờicác câu hỏi sau 1. Theo em, giới tự nhiên bao gồm những yếu tố nào? 2. Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? 3. Dựa vào kiến thức đã học về Sinh học, Sử học .em hãy lấy ví dụ để chứng minh Giới tự nhiên đã phát - Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất, là tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí nào tạo ra - Giới tự nhiên tồn tại GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 10 . hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu. của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn - Xem thêm -Xem thêm Giáo án giáo dục công dân lớp 10 , Giáo án điện tử môn GDCD lớp 10Giáo án môn GDCD lớp 10Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 14 Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiết 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Giáo dục công dân lớp 10 bài 13 Công dân với cộng đồng tiết 2Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 14 Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiết 1Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 15 Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại I. Mục tiêu bài Về kiến thức Trình bày được trách nhiệm của công dân, đặc biệt là công dân học sinh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ Về kĩ năng Biết tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ quê hương, đất nước phù hợp với khả năng của bản Về thái quý, tự hào về quê hương, đất nước, dân tộcCó ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương đất Tài liệu và phương tiện dạy SGV GDCD lớp hành GDCD 10III. Hoạt động dạy và Ổn định tổ Kiểm tra bài hãy cho biết thế nào là lòng yêu nước? Lòng yêu nước được thể hiện như thế nào?3. Học bài mới. Học sinh chúng ta là những công dân trẻ tuổi của đát nước chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Đó là câu hỏi đặt ra mà hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp bài 14...Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạt? Trách nhiệm xây dựng kinh tế phải được thể hiện như thế nào?? Nhiệm vụ xây dựng chế độ chính trị...được thể hiện như thế nào?? Trách nhiệm xây dựng xã hội bình đẳng... được thực hiện như thế nào?? Vậy là thanh niên học sinh phải có trách nhiệm gì trong xây dựng quê hương đất nước?? Theo em, bảo vệ tổ quốc là quyền và nghĩa vụ của ai?Giáo viên đặt vấn đề Bác Hồ đã dạy các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước»? Em hiểu thế nào về lời dạy của Bác Hồ?Lời Bác muốn nhắc nhở chúng ta về trách nhiệm bảo vệ giang sơn, đất nước mà cha ông chúng ta đã đổ mồ hôi, xương máu mới gây dựng lên.? Theo em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện lời dạy của Bác?Chúng ta phải thể hiện lòng yêu nước bằng thái độ, việc làm cụ thể. Là công dân trẻ tuổi của đất nước, chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.? Vậy mỗi thanh niên học sinh phải có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ tổ quốc?? Em hãy cho biết hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gi ? tại sao hai nhiệm vụ này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau?2. Trách nhiệm xây dựng tổ Xây dựng về kinh tế giàu mạnh- Xây dựng chế độ chính trị ổn định, phát huy được quyền làm chủ của công dân- Xây dựng xã hội bình đẳng, công bằng và tiến Thanh niên học sinh cần phải+ Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập và lao động+ Tích cực rèn luyện đạo đức và lối sống+ Quan tâm đến đời sống chính trị xã hội+ Tích cực xây dựng quê hương đất nước+ Đấu tranh, phê phán với cái sai3. Trách nhiệm bảo vệ tổ Bảo vệ tổ quốc là quyền, nghĩa vụ thiêng liêng, cao quý của công dân. điều 77 - HP 92- Trách nhiệm của thanh niên học sinh.+ Trung thành với tổ quốc, chế độ XHCN+ Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức và sức khỏe+ Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi+ Tham gia vào hoạt động QPAN ở địa phương+ Vận động mọi người thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc- Hai nhiệm vụ chiến luộc của cách mạng Việt Nam hiện nay là xây dựng và bảo vệ tổ quốc4. Cùng cố. Giáo viên cho học sinh thảo luận tình huống sauThanh được địa phương cử và cấp kinh phí học để sau này trở về phục vụ quê hương. Nhưng sau khi học xong Thanh tìm mọi cách xin ở lại thành sinh cùng trao đổi thảo luậnGiáo viên nhận xét, bổ xung5. Dặn dò, nhắc nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài học và chuẩn bị trước bài 15. Giáo án điện tử môn GDCD lớp 10Giáo án môn GDCD lớp 10Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng tiết 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Giáo dục công dân lớp 10 bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chấtGiáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng tiết 1Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 5 Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượngI. Mục tiêu bài Về kiến được sự đấu tranh giữa các mặt đối được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát triển của sự vật hiện Về kĩ phân tích và so sánh giữa mâu thuẫn triết học với mâu thuẫn thông phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện Về thái độ Có ý thức tham hiải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa Tài liệu và phương tiện dạy SGV GDCD 10Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10Sách TH Mác-LêninIII. Tiến trình lên Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ.? Tại sao vận động là phương thức tồn tại của TGVC? Theo quan điểm Mác-Lênin có mấy hình thức vận động cơ bản? cho VD minh họa?3. Học bài mớiTrong mỗi mâu thuẫn luôn tồn tại hai mặt đối lập, thống nhất với nhau. Hai mặt đối lập tồn tại bên nhau nếu thiếu một trong hai mặt đối lập thì mâu thuẫn sẽ không tồn tại. Hai mặt đối lập lại vận động theo hai chiều hướng trái ngược nhau. Vì vậy chúng sẽ xuất hiện đấu tranh của hai mặt đối lập. Hôm nay chúng học tiếp bài ….Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạtGiáo viên giúp cho học sinh nắm được sự đấu tranh giữa các mặt đối viên đưa ra các ví dụ ở bên để cho học sinh cả lớp trao đổi và đưa ra ý kiến.? Các mặt đối lập này có nhứng biếu hiện gì?? Những biểu hiện đó có ý nghĩa gì đối với mâu thuẫn?Học sinh bày tỏ ý kiến cá nhân, cả lớp trao đổi, sau đó giáo viên nhận xét, bổ xung và kết cho học sinh nắm được là giải quyết mâu thuận là làm cho mâu thuẫn mất đi và đấu tranh giữa các mặt đối lập là điều kiện tiên quyết để giải quyết mâu thuẫn, đồng thời mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi sự đấu tranh giữa các mặt đối lập lên tới đỉnh điểm và có điều kiện thích viên đưa ra các tình huốngTình huống 1 Mâu thuân cơ bản giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc Mỹ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ được giải quyết có tác dụng như thế nào? Tình huống 2 Mâu thuẫn giữa chăm học và lười học nếu được giải quyết nó có tác dụng như thế nào?Học sinh cả lớp trao đổi ý kiến, đại diện cá nhân trả lời sau đó giáo viên nhận xét kết luận? Em hãy tìm ra một mâu thuẫn ở trong lớp em?? Khi mâu thuẫn đó được giải quyết thì nó sẽ có tác dụng như thế nào?? Theo em tại sao mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng hình thức đấu tranh?? Em hãy lấy một số ví dụ mâu thuẫn mà các mâu thuẫn này được giải quyết bằng đấu tranh?Thông qua bài học này giáo viên yêu cầu và giúp học rút ra bài học cho bản thân.? Thông qua bài học này các em rút ra bài học gì cho bản thân?c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối Ví dụ+ Trong xã hội TB có mâu thuẫn giữa GCTS với GCVS.+ Trong lối sống có văn hóa và không có văn hóa.+ Trong kinh tế có sản xuất và có tiêu Nhận xét;+ Các mặt đối lập xung đột nhau, khuynh hướng vận động trái ngược nhau.+ Chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau.+ Theo triết học các mặt đối lập không hoàn toàn đối lập, xung đột mà còn lien hệ thống nhất với nhau trong một sự Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện Giải quyết mâu Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện Kết quả của đấu tranh giữa các mặt đối lập là mâu thuẫn cũ mất đi và mâu thuân mới hình Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu thuân chỉ có thể giải quyết bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ không phải bằng con đường điều hòa mâu Bài Giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp Phân tích điểm mạnh điểm yếu của mặt đối Nâng cao nhận thức, phát triển nhân cách- Biết đấu tranh phê và tự phê Củng hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết họcHọc trả lời các câu hỏi cuối bài Dặn dò nhắc nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Ngày đăng 30/06/2013, 0125 Giáo án GDCD Tiết 1 Bài 1 THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Ngày 6/9/08 tiêu _ Nhận biết thế giơí quan ppl của triết học và chủ nghóa duy vật duy tâm phương pháp luận biện chứng ppl siêu hình . _ Đánh giá mộtsố biểu hiện quan điểm dv dt biện hứng siêu hình . _ có ý thức thái độ trao dồi tgq dv va ppl biện chứng. II .Nội dung Vai trò Thế giới quan và phương pháp luận của triết học . Thế giới quan dv thếgiới quan dt . PPl biện chứng ,PPl siêu hình. Chủ nghóa DVBC _ sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng pháp dạy học Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề, thuyết trình , đàm thoại . IV. Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 V. Tiến trình dạy học tra bài cũ 2. Bài mới giới thiệu mở đầu bài . 3. Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính của bài học Hđ 1 Gv cho vd của dv,dt _ cho hs thảo luận nhóm. _ tgq là gì?người ta xem xét svht ntn ? _ ppl là gì ? là những lý luận theo quan điểm của tr học nào ? _ là gì ?sgk trang5/5 _ có vai trò gì?sgk trang 5/2 HĐ2 gv cho vd tgq dv ,tgqdt _ cho hs thảo luận nhóm _ tgq dv là gì ? trang 6/cc vc………… yt _ tgq dt là gì ? giới quan và phương pháp luận a. vai trò tgq, ppl của triết học _Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giớivà vò trí của con người trong tg đó. có vai tro ølà tgq ,ppl chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. b Thế giới quan dv thếgiới quan dt _Thế giới quan duy vật vc lacáiø có trước ,cái quyết đònh yt .tg vật chất tồn tại khách quan,độc lập với yt con người, _Tgq duy tâm yt là cái có trước và là cái sản sinh ra gtn . Phan Quang Thiêm Trang 1 Giáo án GDCD HĐ 3 gv cho vd về dvbc _ pplbiện chứng là gì ?sgktrang8/4 c, PPl biện chứng ,PPl siêu hình _ PPl biện chứng xem xét svht ràng buộc lẫn nhau giữa chúng ,trong sự vận động ø và phát triểnkhông ngừng của chúng. * Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước . Con người có khả năng nhận thức được TGKQ hay không 4. Củng cố Tgq, ppl là gì? Thế giới quan duy vật là gì ? Tgq duy tâm là gì ? Triết học là gì ? PPlbiên chứng ? 5. Hoạt động tiếp nối xem tiếp mục 2 .Làm BT1,2,3/11. + PPL biện chứng _ PPL siêu hình . + CN duy vật biện chứng. Tiết2 Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT PPL BIỆN CHỨNG TT Phan Quang Thiêm Trang 2 Giáo án GDCD Ngày 11/9/08 I. Mục tiêu tt II. Nội dung tt pháp dạy học Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề ,thuyết trình , đàm thoại . IV. Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 Trình dạy học danh SS tra bài cũ TGQ Duy vật là gì ? PPL biện chứng là gì ? Cho ví dụ ? mới Giới thiệu mở đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC * phương pháp Thào luận nhóm đặc vấn đề , diễn giảng . HĐ I GV cho vài ví dụ minh hoạ về PPL Siêu hình _ PPL siêu hình là gì ? HS trả lời à khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô lập ,không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của sv này vào đặc tính của SV khác . GV phân tích phiến diện , cô lập + Phiến diện là gì ? + Trạng thái cô lập là ntn ? _ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng & PPL siêu hình ntn ? HĐ II * GV cho vài ví dụ về CN yêu nước_ CN quốc tế CN duy vật biện chứng . _ CN duy vật biện chứng là gì ? HS trả lời chứng Là nói đến 1 nguyên tắc 1 phạm vi rộng lớn trên mọi lónh vực là hệ thống các nguên tắc quan điểm chung nhất về TGQ _ PPL của duy vật biện.. _ TGQ duy vật biện chứng là gì ? HS trả c, PPL biện chứng _ PPL siêu hình tt _ PPL siêu hình Là khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô lập ,không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của sv này vào đặc tính của SV khác . 2. Chủ nghóa DVBC _ sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng a. Chủ nghóa duy vật biện chứng chứng Là nói đến 1 nguyên tắc 1 phạm vi rộng lớn trên mọi lónh vực là hệ thống các nguên tắc quan điểm chung nhất về TGQ _ PPL của duy vật biện. thốmg nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng Phan Quang Thiêm Trang 3 Giáo án GDCD lời VC là cái có sẵn , tự có VC có trước quyết đònh ý thức . HĐIII _ PPL duy vật biện chứng là gì ? các sự vật hiện tượng vận động theo quy luật riêng vốn có của nó,phát triển từ thấp đến cao có kế thừa _sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ PPL là ntn ? HS trả lời TGQ phải với quan điểm DVBC . Thì PPL phải với quan điểm biện chứng duy vật Là khi xem xét sự vật hiện tượng thì về _ TGQ phải với quan điểm DVBC _ PPL phải với quan điểm biện chứng duy vật cố _PPL duy vật biện chứng là gì ? _TGQ duy vật biện chứng là gì ? _ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng , PPL siêu hình ? * PPl biện chứng xem xét svht ràng buộc lẫn nhau giữa chúng . Trong sự vận động và phát triểnkhông ngừng của chúng. Trong 1 chỉnh thể hệ thống . * _ PPL siêu hình Là khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô lập không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của SVHTnày vào đặc tính của SVHT khác . tiếp nối _ Làm BT SGK 4,5/11 .Chuẩn bò bài 2/12 + GTN tồn tại khách quan . + Các quan niệm về GTN. Tiết3 Bài 2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN Ngày18/9/08 tiêu Phan Quang Thiêm Trang 4 Giáo án GDCD _Hiểu GTN tồn tại khách quan .Con người XH là sản phẩm của GTN . Con người nhận thức & cải tạo được GTN . _Vận dụng kiến thức trong cuộc sống _Tin tưởng vào khả năng nhận thức ,cải tạo của con người về GTN. dung 1Giơi tự nhiên tồn tại khách quan . hội là một bộ phận đặc thù của GTN. pháp Thảo luận nhóm , đặt vấn đề, thuyết trình , đàm thoại . tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình bài dạy danh SS. 2Kiểm tra TGQDV là gì ? PPLBC là gì ? CN duy vật biện chứng là gì ? 3. Bài mơiCho HS đọc mỏ đầu bài học. HĐ của GV & HS Nội dung bài học . * HĐ I *GV giới thiệu cho HS về GTN Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời. _ GTN bao gồm những gì ? _ Các quan niệm duy tâm về GTN ntn ? _Các quan niệm duy vật về GTN ntn ? * HĐ II GV Đưa ra những VDà nghiêng cứu của các nhà khoa học về GTN. _ Các nhà khoa học vè GTN là ntn ? _ Như vậy GTN được duy vật biện chứng khái niệm ntn ? _Theo duy vật biện chứng thì mọi SV HT vận động , phát triển ntn ? 1Giơi tự nhiên tồn tại khách quan *GTN Bao gồm các sự vật hiện tượmg & con người a, Các quan niệm về GTN _Các quan niệm duy tâm về GTN là do thần linh, thượng đế tạo ra . _ Các quan niệm duy vật về GTN là cái có sẵn , tự có ,là nguyên nhân tồn tại phát triển chính nó . _ Các nhà khoa học ;Bác bỏ thần bí nghiêng cứu xem xét từng sự vật hiện tượng để tìm ra nguồn gốc của nó . b. Khái niệm GTN Là tất cả những gì tự có , không phải do ý thức của con người hoặc lực lượng thần bí tạo ra . *Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan đều có quá trình hình thành khách quan ,vận động & phát triển theo Phan Quang Thiêm Trang 5 Giáo án GDCD * HĐ III Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời _ Nguồn gốc bắt đầu của con người ? vì sao ? HS trả lời vượn người vì theo quan điểm duy vật biện chứng _ Vì sao nói con người là sản phẩm GTN ? HS trả lời do quá trình tiến hoá lâu dài , sống tồn tại phát triển với tự nhiên quy luật vốn có của nó . hội là một bộ phận đặc thù của GTN Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn người qua quá trình tiến hoá lâu dài a. Con người là sản phẩm của GTN Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng phát triển với môi trường tự nhiên . cố _ GTN là gì ? Khái niệm đó là của quan niệm nào ? _Các SVHT trong thế khách quan vận động &phát triển ntn ? 5HĐ tiếp nối _Làm BT SGK 1,3/18 _Chuẩn bò bài mới mục 2XH là một bộ phận đặc thù ccủa GTN + Con người là sp của GTN. + Xã hội là sp của GTN. + Con người nhẫn thức,cải tạo GTN. Tiết 4 Bài2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN TT Ngày 25/9/08 I. Mục đích tt II. Nội dung tt pháp Thảo luận nhóm , đặt vấn đề,thuyết trình , đàm thoại Phan Quang Thiêm Trang 6 Giáo án GDCD IV. phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình bài dạy 1 .Điểm danhSS. tra _ Trình bày GTN tồn tại khách quan ? _ Trong khái niệm GTN đoạn nào có ý chỉ là GTN tồn tại KQ ? _Khái niệm GTN là theo quan niệm nào ? mới Cho HS đọc mỏ đầu bài . HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC * HĐ I Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời _ Nguồn gốc bắt đầu của con người ? vì sao ? HS trả lời vượn người vì theo quan điểm duy vật biện chứng _ Vì sao nói con người là sản phẩm GTN ? HS trả lời do quá trình tiến hoá lâu dài , sống tồn tại phát triển với tự nhiên * HĐII _ Vì sao nói xã hội là sản phẩm của GTN ? HS sẽ chứng minh con người tạo ra XH , mà con người là sản phẩm của GTN cho nên XH là sản phẩm của GTN * HĐIII _ Con người có thể nhận thức TGKQ ntn ? HS trả lời bằng các giác quan gọi là cảm giác từ đó bộ óc của con người nhận biết các SVHT _ Em nào cho VD con người cải GTN ? HS trả lời kênh TL , khu du lòch … _ Vì sao con người khong thể cải tạo hết gtn ? HS vì các SVHT vận động , phát triển theo quy luật vốn có của nó hội là một bộ phận đặc thù của GTN Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn người qua quá trình tiến hoá lâu dài a. Con người là sản phẩm của GTN Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng phát triển với môi trường tự nhiên . * Con người là sản phẩm cao nhất của quá trình phát triển lâu dài của GTN . * Con người có nguồn gốc từ GTN . b. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên Con người là sản phẩm của GTN , con người tạo ra xã hội , cho nên xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên , nhưng là một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên c. Con người nhận thức , cải tạo thế giới khách quan _ Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan. Nhưng thế giới khách quan vô tận nên con người không thể nhận thúc hết. _ Con người có thể cải tạo thế giới khách quan nhưng các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan vận động phát triển theo quy luật riêng vốn có của chúng cho nên con người không thể cải tạo hết thế giới khách quan . Phan Quang Thiêm Trang 7 Giáo án GDCD cố _ Con người là sản phẩm của gtn là ntn ? _ Con người nhận thức TGKQ ntn ? 5. HĐ tiếp nối _ Làm BT SGK 2,4/18 _ Chuẩn bò bài mới .Sự vận động & phát triểncủa TGVC . - Thế nào là vận động? - Các hình thức vận đcơ bản của TGVC - Vận động là phương thức tồn tại của thế - Thế giới vật chất luôn luôn phát triển - Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất . Tiết5 Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT Ngày2/10/08 I. Mục tiêu _ Hiểu được khái niệm , các hình thức vận động ,vận phát triển theo quan điểm Phan Quang Thiêm Trang 8 Giáo án GDCD CNDVBC. _ Phân loại được các hình thức vận động , sự khác nhau vận động phát triển của SVHT _ Hiểu các SVHT trong sự vận động , phát triển không ngừng của chúng II. Nội dung Thế nào là vận động? Các hình thức vận đcơ bản của TGVC Vận động là phương thức tồn tại của thế Thế giới vật chất luôn luôn phát triển Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất III. Phương pháp Thảo luận , đặc vấn đề . tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình dạy học danh SS 2. Kiểm tra _ Trình bày xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN ? _Con người có thể hạn chế tác hại của lũ lụt không ?Bằng cách nào ? mới Cho HS đọc mở đầu bài học . HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ I * Thảo luận nhóm theo từng bàn , gọi HS trả lời _ VĐ cơ học là gì ? choVD ? _VĐ vật lí là gì ? Cho VD ? _ VĐ hoá học là gì ? Cho VD ? _VĐ sinh học là gì ? Cho VD ? Vận dộng xã hội CSNT _ CHNL _ PK _ CNTB _ CNXH HĐII _ Thế nào là vận động ? Có những vận động mà ta nhìn thấy được nhưng cũng có những vận động mà ta không nhìn thấy được HĐIII _ Vì sao nói mọi SVHT luôn luôn vận động ? Do Các SVHT có 5 hình thức vận động trên _ Hãy chứng minh vận động là phương thức tồn tạicủa SVHT ? HĐIV _ Em nào cho được VD về sự phát triển ? _ Thế nào là sự phát triển ? HS trảlời phát triển là k/n dùng để … lạc hậu _ Em hãy nêu vài VD phát triển về NN,CN , đời sống nhân dân ? 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động a. Các hình thức vận đcơ bản của TGVC _ Vận động cơ học . _ Vận động vật lí . _ Vận động hoá học . _ Vận động sinh học _ Vận động xã hội . b. Thế nào là vận động? Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên & đời sống xã hội . động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật hiện tượng. 2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển nào là phát triển ? Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức tạp , từ chưa hoàng thiện đến hoàng thiện . Cái mới ra đờithay thế cái cũ có kế thừa, cái tiến bộ thay Phan Quang Thiêm Trang 9 Giáo án GDCD _Vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của TGVC ? _ Hãy chứng minh phát triển là khuynh hướng chung của mọi SVHT ? thế cáilạc hậu . b. Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất Khuynh hướng tất yếu của quá trình đó làcái mới ra đời thay thế cái cũ có kế thừa, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu . cố_ Vì sao nói TGVC luôn luôn vận động ? _ Sự phát triển của TGVC ntn ? tiếp nối _ Học bài & làm BT 4,6/23 _ Chuẩn bò bài mới Nguồn gốc của sự vận động , phát triển của SVHT + Hai mặt đối lập củaMT . + Sự thóng nhất giữa các mặt đối lập . + Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Tiết6 Bài4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG PHÁP TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯNG Ngày2/10/08 I Mục tiêu _ Hiểu khái niệm mâu thuẫn,đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc khách quan của mọi VĐ , phát triển của SVHT . _ Biết phân tích một số mâu thuẫm trong các SVHT . Phan Quang Thiêm Trang 10 [...]... quyết bằng đấu tranh Tiết7 Bài 4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG , PHÁT TRIỂN CỦA SVHT TT Ngày2 /10/ 08 I Mục tiêu _ TT II Nội dung tt III Phương pháp Thảo luận , đặc vấn đề phương pháp truyền thống & tính năng động sáng tạo HS IV Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên Lớp 10 Phan Quang Thiêm Trang 12 Giáo án GDCD V Tiến trình dạy học 1 Điểm danh SS 2 Kiểm tra _ Trình bày k/n mâu thuẫn... tự nhiên , dân số phương thức sản xuất a Môi trường tự nhiên Là những điều kiện đòa lí, của cải, nguồn năng lượng tự nhiên … +c Dân số là ntn? Nêu ví dụ minh hoạ? HS trả lời Dân số có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại phát triển xã hội _ Trình độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát triển xã hội càng cao _ Mật độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát triển xã hội càng thấp b Dân số Dân số có ảnh.. .Giáo án GDCD _ Có ý thức tham gia giải quyết một số MT trong cuộc sống II Nội dung _ Mâu thuẫn là gì ? _Các mặt đối lập của mâu thuẫn là ntn ? _ Sự thống nhất giữa các mặtđối lập của mâu thuẫn là ntn ? _ Giải quyết mâu thuẫn III Phương pháp Thảo luận , nêu vấn đề ,phương pháp thuyết trình , đàm thoại IV Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên Lớp 10 V Tiến trình dạy học... Trang 30 Giáo án GDCD ví dụ ? làm cho sự vật hiện tượng phát triển không ngừng 4 Củng cố _ Thế giới vận động phát triển theo quy luật khách quan _ Các hình thức vận động cơ bản từ thấp đến cao _ Các quan niệm phủ đònh _ Quan niệm biện chứng về chất và lượng 5 HĐ tiếp nối Học bài và làm bài tập , Chuẩn bò bài mới Học bài đểthi HKI Tiết 10 Phan Quang Thiêm KIỂM TRA 1 Tiết Trang 31 Giáo án GDCD... Tổ 1 Con người sáng tạo ra lòch sử của mình ntn ? Cho ví dụ ? HS trả lời Con người tự tìm ra được công cụ lao động Chỉ có con người biết sử dụng công cụ lao động Nhờ công cụ lao động mà con người tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật Từ đó lòch sử loài người đựơc bắt đầu HĐ II Gọi HS lên trảlời NỘI DUNG BÀI HỌC người là chủ thể của lòch sử Tổ 2 Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trò... Nhờ vậy mà con người sáng tạo ra của cải vật b Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trò vật chất tinh thần cho xã hội Để tồ tại phát triển , con người cần có cái ăn cái mặc, cái ở Chỉ có con người mới có ngôn ngữ dùng để trao đổi, học hỏi,giao tiếp Nhờ vậy mà con người sáng tạo ra của cải vật Phan Quang Thiêm a Con người sáng tạo ra lòch sử của mình Con người tự tìm ra được công cụ lao động Chỉ... CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯNG Phan Quang Thiêm Trang 14 Giáo án GDCD Ngày 23 /10/ 2008 I Mục tiêu _ Nêu được k/n chất cà lượng Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng Của sự vật hiện tượng _ Chỉ ra được sự khác nhau giũa chất và lượng sự biến đổi chất & lượng _ Có kiến thức kiên trì trong học tập tránh nôn nóng trong HT cuộc sóng II Nội dung _ Thế nào là chất ,lượng của... ví dụ ? Tiết 9 Bài6 KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT & HIỆN TƯNG Ngày 30 /10/ 2008 I Mục tiêu _ Nêu được các khái niệm phủ đònh , phủ đònh biện chứng , phủ đònh SH Phan Quang Thiêm Trang 16 Giáo án GDCD Phát triển là khuynh hướng chung của các SVHT _ Sự khác nhau giữa phủ đònh biện chứng & phủ đònh siêu hình _ Phê phán phủ đònh sạch trơn kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ ng hộ cái mới ,... Quang Thiêm a Con người sáng tạo ra lòch sử của mình Con người tự tìm ra được công cụ lao động Chỉ có con người biết sử dụng công cụ lao động Nhờ công cụ lao động mà con người tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật Từ đó lòch sử loài người đựơc bắt đầu Trang 34 Giáo án GDCD chất , tinh thần cho xã hội. chất , tinh thần cho xã hội Tổ 3 Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội ntn ?... trả lời a Ý thức xã hội là gì ? HĐ I Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội ở _ GV Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách hiện thực khách quan toàn bộ những quan quan vào trong bộ óc của con người từ đó con điểm, quan niệm vào trng bộ óc của con người người nhận biết chúng a Ý thức xã hội là gì ? HS trả lời Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội ở hiện thực khách quan toàn bộ những quan điểm, . trình , đàm thoại Phan Quang Thiêm Trang 6 Giáo án GDCD IV. phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình bài dạy 1 .Điểm danhSS động sáng tạo HS . IV. Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 Phan Quang Thiêm Trang 12 Giáo án GDCD V. Tiến trình dạy học 1. Điểm danh - Xem thêm -Xem thêm Giáo án giáo dục công dân 10, Giáo án giáo dục công dân 10, , PPL biện chứng _ PPL siêu hình tt _ PPL siêu hình Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘII/ Mục đích – yêu cầu- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảmcho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh Qua đó có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực Chuẩn bị SGK12, SGV12, tài liệu liên pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn TPPCT9 Ngày dạy Tuần 9 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I/ Mục đích – yêu cầu Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảmcho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh. Qua đó có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực đó. II/. Chuẩn bị SGK12, SGV12, tài liệu liên quan. III/.Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm. IV/. Các bước lên lớp Trả bài cũ 5’ Em hiểu như thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý? Vào bài mới 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh Nội dung Hoạt động 1 tìm hiểu mục a GV giải thích thế nào là hôn nhân? Qua đó GV giải thích rõ hơn ngoài ra hôn nhân còn dựa trên cơ sở của tình yêu chân chính, tự nguyện, không phân biệt giàu nghèo GV vậy theo em bình đẳng trong hôn nhân là như thế nào? GV kết luận GV chuyển ý qua mục b _ Nội dung này bao gồm bình đẳng về cái gì? Giữa vợ chồng bình đẳng như thế nào? GV cho HS đọc SGK tr. 33 và trả lời câu hỏi. GV Giảng giải và kết luận. GV Cho HS đọc SGK GV Luật hôn nhân và gia đình 1986 ở nước ta quy định Tài sản chung-riêng phải ghi rõ của người nào. GV Cho HS đọc SGK GV giải thích thêm con chưa thành niên cha mẹ có quyền quản lý tài sản của con. Nhưng luật hôn nhân và gia đình con đủ 15tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng. _ Ông bà và cháu bình đẳng như thế nào? Hoạt động 3 tìm hiểu mục c GV Cho HS đọc câu hỏi ở SGK và trả lời * là sự liên kết đặc biệt giữa 1nam và 1 nữ.. Là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình tôn trọng, giữa vợ chồng cha mẹ và con giữa ông bà và cháu giữa anh chị em bình đẳng về nhân vàquan hệ tài sản. Đây chính là biểu hiện của bất bình đẳng .Vì -Biểu hiện tư tưởng đặc quyền của nam giới. -Bạo lực trong gia đình thể hiện cách ứng xử không bình đẳng , thiếu dân chủ trong gia đình khiến phụ nữ và trẻ em phải chịu thiệt thòi. Có quyền phản đối .Vì + Đây là tài sản chung cho việc sử dụng kinh doanh cho cả nhà. + Theo luật hôn nhân và gia đình ở nước ta việc mua bán liên quan đến tài sản chung mà có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình phải bàn bạc,thoả thuận của cả vợ và chồng. * Nếu rơi vào hoàn cảnh đó cần tới sự giúp đỡ của người thân, hoặc chính quyền địa phương. * Được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà với các cháu trông nom, chăm sóc, giáo dục, cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà * Anh chị em phải thương yêu nhau, chăm sóc,giúp đỡ , đùm bọc nhau... *HS thảo luậnvà trình bày. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình10’ Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình20’ - Bình đẳng giữa vợ chồng + Trong quan hệ nhân thân Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng danh dự, nhân phẩm , uy tín, + Trong quan hệ tài sản Bình đẳng trong sở hữu tài sản chung. - Bình đẳng giữa cha mẹ và concha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con,tạo điều kiện cho các con được học tập, lao động - Bình đẳng giữa ông bà và cháu - Bình đẳng giữa anh chị em. c Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình5’ - Nhà nước tạo điều kiện cho công dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, - Nhà nước xử lí kịp thời nghiêm minh mọi hành vi vi phạm PL về hôn nhân và gia đình. * Củng cố 4’ GV cho HS làm bài tập ở SGK tr. 43 * Dặn dò 1’ Về học và xem tiếp mục 2 của bài dành cho tiết sau. Ngày soạn TPPCT10 Ngày dạy Tuần 10 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘIt2 I, II, III như tiết 1 IV. Các bước lên lớp 1. kiểm tra bài cũ Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 2. Giảng bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1 Tìm hiểu mục a + Nêu vai trò của lao động đối với tồn tại XH + Bình đẳng trong LĐ là gì? + G V kết luận HĐ2 Tìm hiểu mục b + Gồm những nội dung nào? + GV cho HS trao đổi trả lời câu hỏi SGK trang 36 + Cho HS tình huống có vấn đề để HS tham gia góp ý kiến nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu gì khi tuyển dụng lao động? GV kết luận Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? GV mỗi công dân cần phải làm gì với tư cách là người lao động? GV Giảng giảingười lao động ít nhất đủ sử dụng lao động phải đủ 18 tuổi và phải có sức khoẻ và sự hiểu biết. GV Ở nội dung này em hiểu như thế nào? GV tuy nhiêndo điều kiện tâm sinh lý, chức năng làm mẹ nên lao động nữ pháp luật có những quy định cụ thể hưởng chế độ thai sản, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, không sử dụng lao động nữ vào công việc độc hại, nguy hiểm. -Hoạt động 3 tìm hiểu mục c. Theo em Nhà nước cần phải làm gì để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động? GV kết luận Khi tham gia lao động mọi công dân điều có quyền bình đẳng và Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân được bình đẳng trong lao động. Nhưng khi lao động cần chú ý đến bảo vệ môi trường và công bằng XH. + HS thảo luận và trình bày Công dân có quyền LĐ thông qua tìm việc làm, công dân nam và công dân nữ đều bình đẳng trong LĐ. + HS ghi. + Trong thực hiện quyền LĐ + Trong giao kết HĐLĐ + Giữa LĐ nam và LĐ nữ. * Gợi ý đây là biểu hiện của sự bất bình đẳng, Vì với sự phát triển của XH thì không phân biệt nam hay nữ mà chỉ cần có trình độ, tay nghề là tham gia lao động. * Gợi ý Có tay nghề, sức khoẻ, chuyên môn, có đạo đức, trách nhiệm * HS trả lời SGK - Nguyên tắc phát sinh quan hệ pháp luật lao động trong mọi thành phần kinh tế, là cơ sở để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên. * Gợi ý+ phải biết những điều tối thiểu về hợp đồng lao động trước khi tham gia lao động. + Đấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật trong lao động. * Nam nữ bình đẳng về cơ hội tìm kiếm việc làm, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, tiền thưởng, nâng bậc lương, BHXH * HS tìm hiểu SGK tr. 37 - mỡ rộng dạy nghề. - tạo điều kiện để mọi người có việc làm. - Ban hành những quy định để phụ nữ bình đẳng với nam giới. 2. Bình đẳng trong LĐ a. Thế nào là bình đẳng trong LĐ? Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền LĐ thông qua tìm việc làm bình đẳng giữa người sử dụng LĐ và người LĐ thông qua hợp đồng LĐ, binh92 đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ. trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong LĐ. - Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền LĐ. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc - Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. - Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động10’ - Mở rộng dạy nghề, cho vay vốn lãi suất thấp. - Tạo điều kiện để mọi người tới tuổi điều có việc làm. - Ưu tiên lao động cho dân tộc thiểu số. - Ban hành những quy định để phụ nữ bình đẳng với nam giới * Củng cố4’ 1. Em hãy xét các quan điểm sau, quan điểm nào là đúng đắn, quan niệm nào là sai? Vì sao? + Chỉ có nhà nước mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong XH. + Tạo ra công việc cho con cái chinh 1là trách nhiệm của cha mẹ, cô, dì, chú bác trong gia đình. + Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gai đình và XH. * Dặn dò1’ Về xem trước bài mới. Ngày soạn TPPCT11 Ngày dạy Tuần 11 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘIt3 I, II, III như tiết 1 IV. Các bước lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Thế nào là bình đẳng trong lao động? Cho một ví dụ thực tế. 2. Giảng bài mới 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu mục a. GV giúp HS nhớ lại nền kinh tế thị trường về các thành phần kinh tế. Em hãy kể tên một vài loại hình doanh nghiệp đang tồn tại ở nước ta? GV cho HS đọc SGK tr38, sau đó có ý kiến. GV Kết luận Hiện nay VN trong kinh tế hàng hoá nhiều thành phần , hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Các thành phần kinh tế đều được khuyến khích phát triển, các doanh nghiệp đều bình đẳng nhau trong hoạt động kinh doanh và và bình đẳng trước pháp luật. Hoạt động 2 Tìm hiểu mục b Gồm mấy nội dung? GV cho HS giải thích từng nội dung. GV Cho HS thảo luận; Có ý kiến cho rằng, trong lĩnh vực kinh doanh, phụ nữ không thể thành đạt như nam giới. Hoạt động 3 Tìm hiểu mục c. GV Theo em nhà nước cần làm gì? Cho HS trả lời. Gợi ý doanh nghiệp Nhà nước. Doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp là công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn. * Doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò chủ đạo để đảm bảo tính định hướng XHCN ở nước ta. * Gồm 5 nội dung + Ở nội dung 1,2 khi tham gia sản xuất kinh doanh mọi công dân điều có quyền tự do kinh doanh ngành nghề mà PL không cấm. + Ở nội dung 3 Khi kinh doanh doanh nghiệp có quyền lựa chọn hình thức cạnh tranh đúng pháp luật + Ở nội dung 4 khi kinh doanh doanh nghiệp nào cũng có quyền mở rộng cơ sở, quy mô ở nhiều nơi. + Ở nội dung 5 khi kinh doanh doanh nghiệp nào cũng thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của PL. * Hs tham gia góp ý kiến. + Tìm hiểu và trả lời + Không mâu thuẫn bởi vì + Phụ nữ ngoài việc tham gia LĐSX, kinh doanh còn có chức năng làm mẹ, làm vợ. + Chính sách trên nhằm tạo cơ hội cho phụ nữ bình đẳng với nam giới trong kinh doanh. + Giúp người phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc nhà. đẳng trong kinh doanh35’ nào là bình đẳng trong kinh doanh10’ Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế,từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh 15’ - Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh. - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. - Mọi loại hình doanh nghiệp điều có quyền phát triển, cạnh tranh - Mọi doanh nghiệp điều bình đẳng trong việc mở rộng kinh doanh. - Mọi doanh nghiệp điều bình đẳng về nghĩa vụ khi tham gia sản xuất. c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh10’ * Củng cố Làm bài tập SGK * Dặn dò Về xem tiếp bài 5

giáo án công dân 10 bài 4