giáo án dạy học theo chủ đề lịch sử 8
Học sinh lớp 3 của cô Hồng trình bày dự án về các vùng thổ dân da đỏ Mỹ trong giờ học Khoa học Xã hội. Ảnh: Nhân vật cung cấp Tại Australia, môn Lịch sử nằm trong các môn Khoa học Xã hội và Nhân văn bắt buộc từ lớp 7 đến lớp 10.Theo chương trình giáo dục của Australia, giáo dục phổ thông chia làm hai giai
SKKN Một số biện pháp dạy học môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 theo hướng phát triển năng lực BẤM VÀO ĐÂY XEM THÊM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM [] 17. Th9. SKKN lớp 3 Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc hiểu cho học sinh lớp 3 trong dạy học theo phát triển phẩm chất năng lực.
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÝ LUẬN DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VỀ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Chương 1: Các môn học về tự nhiên, và xã hội ở tiểu học. Chương 2: Phương pháp dạy học các môn học về tự nhiên và xã hội. Chương 3: Hình thức tổ chức dạy học các môn học về
1.2 Thay đổi chất lượng dạy học. Chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học giúp giáo viên trở nên linh hoạt hơn trong quá trình giảng dạy của mình. Thầy cô có thể tương tác với học sinh, sinh viên ở mọi nơi có sự hiện diện của công nghệ thông tin, không
Dạy học lấy học sinh làm trung tâm là đặt người học vào vị trí trung. tâm của hoạt động dạy - học, xem cá nhân người học - với những phẩm. chất và năng lực riêng của mỗi người - vừa là chủ thể vừa là mục đích. của quá trình đó, phấn đấu tiến tới cá thể
mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. Ngày soạn…………………………………..Ngày dạy……………..……… TIẾT 44 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ tiêu bài học; thức HS trình bày được - Lịch sử Việt Nam từ 1858 1918, sự xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược Pháp của nhân dân ta. - Đặc điểm, diễn biến, những nguyên nhân thất bại của phong trào cách mạng cuối thế kỷ XIX. Cách nhận biết các kí hiệu trên bản đồ, dùng bản đồ tường thuật khởi nghĩa phong trào chống Pháp. tưởng - Củng cố cho học sinh lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc,trân trọng sự hi sinh dũng cảm của các chiến sĩ cách mạng tiền bối đấu tranh cho độc lập dân tộc. 3. Kỹ năng - Tổng hợp, phân tích, nhận xét đánh giá, so sánh những sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. - Kĩ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. Biết tường thuật một sự kiện lịch sử. 4- Định hướng năng lực hình thành - Năng lực hình thành Năng lực khai thác các sự kiện lịch sử. Đưa ra nhận xét về các sự kiện lịch sử đó. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Gíao án, tranh ảnh trong LSĐP. - Tư liệu về phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX - Các mẫu chuyện về các nhà yêu nước trong thời kì này. - Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. - Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX. - Tập thuyết trình trước lớp. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ thuật mãnh ghép. 2. Kĩ thuật Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ, mảnh ghép… tiện dạy học - SGK, SGV lịch sử 8,bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập. - Một số tài liệu văn học , sử học có liên quan với nội dung bài học. - Bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa điển hình, tranh ảnh lịch sử có liên quan đến nội dung bài giảng. trình tổ chức hoạt động 1. Hoạt động khởi động h. Nguyên nhân thất bại của các phong trào ở địa phương Quảng Ngãi. - Thời cơ chưa chín mùi, tổ chức còn non kém, kế hoạch bị lộ . GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK. h. Cho biết quá trình xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta. h. Cho biết quá trình đấu tranh chống xâm lược Pháp của nhân dân ta. HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Để hệ thống hóa các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đã học giải quyết 1số dạng bài tập lịch sử ta vào tiết học tiếp “ Bài tập lịch sử ”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Hoạt động thảo luận nhóm. Giai quyết một số câu hỏi. GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập. N1,2 Qúa trình xâm lược của thực dân Pháp từ 1858-1884. N3,4 Qúa trình chống xâm lược Pháp của nhân dân ta từ 1858-1884. N5,6 Triều đình Huế đã để mất nước thể hiện qua các Hiệp ước nào? - HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ, hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý. - GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính bằng cách thành lập bảng thống kê. 1. Lập bảng thống kê qua trình xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta 1858-1884. Thời gian Quá trình xâm lược của Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta Từ - Thực dân Pháp đánh Đà Nẵng và bán đảo Sơn Trà Triều đình chống trả yếu ớt,rồi rút lui về phía sau lập phòng tuyến,nhân dân kiên quyết chống Pháp bằng mọi thứ vũ khí. – TDP kéo quân từ ĐN vào Gia Định để cứu vãn âm mưu chiến lược “đánh nhanh,thắng nhanh” Triều đình không chủ động đánh giặc,quân triều đình chống trả yếu ớt,rồi bỏ thành mà chạy. TDP chiếm Định Tường Pháp chiếm Biên Hoà Pháp chiếm Vĩnh Long Nhân dân 3 tỉnh miền Đông kháng Pháp TDP buộc triều đình kí hiệp ước Nhâm Tuất nhượng 3 tỉnh miền Đông cho Pháp Nhân dân quyết tâm đánh Pháp, không chấp nhận hiệp ước. TDP chiếm 3 tỉnh miền Tây Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên Nhân dân 6 tỉnh Nam kì kháng Pháp, điển hình Khởi nghĩa Trương Định, Nguyễn Trung Trực,Võ Duy Dương TDP đánh Bắc kì lần thứ nhất Nhân dân Bắc Kì kháng Pháp TDP buộc triều đình kí hiệp ước Giáp Tuất,nhượng 6 tỉnh Nam kì Nhân dân cả nước kiên quyết đánh Pháp TDP đánh Bắc kì lần thứ hai Nhân dân Bắc kì kiên quyết kháng Pháp TDP đánh Huế ,hiệp ước Hác-Măng được kí kết, triều đình công nhận quyền bảo hộ của Pháp Nhân dân cả nước kiên quyết đánh cả triều đình đầu hàng và thực dân Pháp. Triều đình kí hiệp ước Pa-Tơ-nốt,chính thức đầu hàng thực dân Pháp, biến nước ta từ một nước phong kiến độc lập thành thuộc địa nửa PK. Nhân dân cả nước phản đối triều đình đầu hàng. * Hoạt động cá nhân. Giai quyết một số bài tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi. h. Nêu những sự kiện chính trong phong trào Cần Vương 1885-1896. - HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo luận dưới sự hổ trợ của GV. - HS trình bày, các HS khác bổ sung góp ý. - GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính bằng cách thành lập bảng thống kê. 2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương 1885-1896 Thời gian Sự kiện Cuộc phản công của phe chủ chiến tai kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi hạ chiếu cần vương kêu gọi các văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. Giai đoạn I Phong trào phát triển hầu khắp các tỉnh Bắc,Trung Kì Giai đoạn II Điển hình là các cuộc khởi nghĩa + Khởi nghĩa Hương Khê 1885-1895 Bài tập thực hành - Sử dụng bài tập lịch sử, bài tập làm vào bảng phụ. - Treo bảng đồ 3 cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương cho học sinh tường thuật. 3. Hoạt động luyện tập * Hoạt động cả lớp Hệ thống hóa kiến thức đã học dạng bài tập - GV giao nhiệm vụ cho HS. Bài tập Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo các mục sau Khởi nghĩa thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa lịch sử - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo. - HS nộp sản phẩm cho GV. - GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để củng cố kiến thức đã học. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng * Hoạt động cá nhân. - GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi Câu hỏi Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta từ 1858-1896. - HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân cả nước ra rầm rộ kháp nơi, được nhân dân cả nước ủng hộ rất nhiều. 5/ Hoạt động nối tiếp. - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK + Làm bài tập trong sách thực hành - Soạn bài 28 “ Các trào lưu Duy Tân vào Việt Nam” + Tình hình Việt Nam cuối thế kỉ XIX. + Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nử cuối thế kỉ XIX. + Kết cục của các đề nghị cải cách.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dạy học Lịch Sử 8 theo chủ đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChủ đề 3. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918 1. Phong trào Đông du 1905 - 1909. + Nguyên nhân của phong trào - Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á nhờ đi theo con đường TBCN mà thoát khỏi ách thống trị của tư bản Âu - Mĩ, lại có cùng màu da, cùng nền văn hóa Hán học với Việt Nam, có thể nhờ cậy. - Phục Nhật, sợ Nhật, muốn nương nhờ Nhật là tâm lí phổ biến của nhân dân các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, trong đó có Việt Nam. + Những nét chính về hoạt động của phong trào Đông du - Năm 1904, Duy tân hội được thành lập do Phan Bội Châu đứng đầu. Hội chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh Pháp, khôi phục độc lập. - Năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật với mục đích cầu viện, rồi từ cầu viện chuyển sang cầu học. - Từ năm 1905 đến năm 1908, Hội phát động phong trào Đông du, đưa khoảng 200 học sinh Việt Nam sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài để xây dựng lực lượng chống Pháp. - Tháng 9 - 1908, thực dân Pháp câu kết với chính phủ Nhật Bản, trục xuất những người Việt Nam khỏi đất Nhật. - Tháng 3 - 1909, phong trào Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng hoạt động. + Ý nghĩa của phong trào Đông du - Cách mạng Việt Nam đã bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại. 2. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục 1907. + Tháng 3 - 1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền lập trường học lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục, trường dạy các môn khoa học thường thức; tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, xuất bản sách báo tuyên truyền tinh thần yêu nước... + Phạm vi hoạt động khá rộng Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình... Tuy nhiên, đến tháng 11 - 1907, thực dân Pháp ra lệnh đóng cửa trường. + Thông qua các hoạt động, Đông Kinh nghĩa thục góp phần thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ, dân quyền và một nền văn hóa mới ở nước ta. 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì. + Cuộc vận động Duy tân - Diễn ra mạnh nhất ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định... Người khởi xướng là Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng... - Nội dung cơ bản của phong trào mở trường dạy học theo lối mới, hô hào chấn hưng thực nghiệp, phổ biến cái mới và vận động làm theo cái mới, cái tiến bộ. + Phong trào chống thuế ở Trung Kì - Khi cuộc vận động Duy tân lan tới vùng nông thôn, đúng vào lúc nhân dân Trung Kì đang điêu đứng vì chính sách áp bức bóc lột của đế quốc và phong kiến, đã làm bùng lên phong trào chống thuế sôi nổi. Phong trào đã bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. + Nhận xét Tính chất, hình thức của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX phong trào yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách. 4. Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918. + Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế - Do Thái Phiên, Trần Cao Vân cầm đầu, có mời vua Duy Tân tham gia. Chỗ dựa chủ yếu là binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp. Kế hoạch khởi nghĩa bị bại lộ. Thái Phiên, Trần Cao Vân bị xử tử, vua Duy Tân bị bắt đi đày. + Khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên - Binh lính Việt Nam bị bạc đãi, căm phẫn vì phải làm bia đỡ đạn... Họ phối hợp với tù chính trị ở Thái Nguyên, do Lương Ngọc Quyến, Trịnh Văn Cấn Đội Cấn lãnh đạo, đứng lên khởi nghĩa vào đêm 30 rạng sáng 31 - 8 - 1917. - Nghĩa quân chiếm được tỉnh lị, tuyên bố “Thái Nguyên độc lập”, nhưng sau 5 tháng chiến đấu, khởi nghĩa đã bị dập tắt. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang như công tác lãnh đạo, chuẩn bị, thời cơ... 5. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. + Hoàn cảnh - Sau năm 1908, phong trào giải phóng dân tộc rơi vào tình trạng bế tắc. các phong trào Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, Duy tân, chống thuế... đều bị thất bại. Trong bối cảnh đó, Nguyễn Tất Thành đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc. - Tuy khâm phục các bậc tiền bối, nhưng Người không đi theo con đường cứu nước của họ mà quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới vì Người đã nhận ra được những hạn chế của họ. Nguyễn Tất Thành đã từng nhận xét về họ, Phan Bội Châu sang nhờ Nhật chẳng khác nào “Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau”; Phan Châu Trinh thì cải lương, không tưởng khi “Xin giặc rủ lòng thương”; Hoàng Hoa Thám thì nghĩa khí, bất khuất đấy, nhưng “Nặng cốt cách phong kiến”.... + Những hoạt động - Ngày 5 - 6 - 1911, từ bến cảng Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước. Người quyết định sang phương Tây để tìm hiểu những bí mật ẩn náu đằng sau những từ “tự do, bình đẳng, bác ái”... - Sau hành trình kéo dài 6 năm, qua nhiều nước ở châu Phi, châu Mĩ, châu Âu,... đến năm 1917, Người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. - Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. Từ khảo sát thực tiễn, Người đã đúc kết thành kinh nghiệm rồi quyết định đi theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin. + Kết luận Nguyễn Tất Thành là vị cứu tinh của dân tộc Việt Nam. Bước đầu hoạt động của Người đã mở ra chân trời mới cho cách mạng nước ta. Chủ đề 4. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. a. Chính sách cai trị Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương Toàn quyền Đông Dương Bắc Kì Thống sứ Trung Kì Khâm sứ Nam Kì Thống đốc Lào Khâm sứ Cam-pu-chia Khâm sứ Bộ máy chính quyền cấp Kì Pháp Bộ máy chính quyền cấp Tỉnh, Huyện Pháp + Bản xứ Bộ máy chính quyền cấp Xã, Thôn Bản xứ Nhận xét + Hệ thống tổ chức bộ máy chính quyền chặt chẽ, với tay xuống tận vùng nông thôn. + Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến. Mục đích + Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo. + Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, làm giàu cho tư bản Pháp. + Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xóa tên Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên bản đồ thế giới. b. Chính sách kinh tế + Trong nông nghiệp, Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền. + Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ... xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự. + Về thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hóa của các nước khác. Pháp còn đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện... Mục đích các chính sách trên của thực dân Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. sách văn hóa, giáo dục + Đến năm 1919, Pháp vẫn duy trì nền giáo dục Hán học, lợi dụng hệ tư tưởng PK và trí thức cựu học để phục vụ cho chính sách cai trị nô dịch. + Về sau, Pháp bắt đầu mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản xứ phục vụ cho việc cai trị. Cùng với đó, Pháp mở một số cơ sở văn hóa, y tế. + Nhận xét Thông qua lợi dụng giáo dục PK, Pháp muốn tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng. Triệt để sử dụng PK Nam triều, dùng người Việt trị người Việt. Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị... Như việc tuyên truyền văn hóa, lối sống phương Tây thông qua sách báo có nội dung độc hại; duy trì “văn hóa làng” theo hướng bần cùng hóa và ngu dân hóa; duy trì các thói hư tật xấu như uống rượu, nghiện hút, hủ tục ma chay, cưới xin, đồng bóng, mê tín dị đoan.... 2. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội. a. Những chuyển biến về kinh tế; + Nhận xét Như vậy, nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có nhiều biến đổi. Những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen nhau do đường lối nô dịch thuộc địa do thực dân Pháp gây ra. - Tích cực Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị mọc lên; bước đầu nền kinh tế hàng hóa xuất hiện, tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ. - Tiêu cực Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc địa là vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. Do vậy tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cạn kiệt, nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. b. Những biến chuyển trong xã hội + Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng và trở thành chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước. + Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất phải vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền. + Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. + Tiểu tư sản thành thị cũng là tầng lớp mới xuất hiện, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Họ có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc,... nên sớm giác ngộ và tích cực tham gia các phong trào cứu nước. + Giai cấp công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,... lương thấp nên đời sống khổ cực. Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến. Chủ đề 3. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918 1. Phong trào Đông du 1905 - 1909. + Nguyên nhân của phong trào - Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á nhờ đi theo con đường TBCN mà thoát khỏi ách thống trị của tư bản Âu - Mĩ, lại có cùng màu da, cùng nền văn hóa Hán học với Việt Nam, có thể nhờ cậy. - Phục Nhật, sợ Nhật, muốn nương nhờ Nhật là tâm lí phổ biến của nhân dân các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, trong đó có Việt Nam. + Những nét chính về hoạt động của phong trào Đông du - Năm 1904, Duy tân hội được thành lập do Phan Bội Châu đứng đầu. Hội chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh Pháp, khôi phục độc lập. - Năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật với mục đích cầu viện, rồi từ cầu viện chuyển sang cầu học. - Từ năm 1905 đến năm 1908, Hội phát động phong trào Đông du, đưa khoảng 200 học sinh Việt Nam sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài để xây dựng lực lượng chống Pháp. - Tháng 9 - 1908, thực dân Pháp câu kết với chính phủ Nhật Bản, trục xuất những người Việt Nam khỏi đất Nhật. - Tháng 3 - 1909, phong trào Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng hoạt động. + Ý nghĩa của phong trào Đông du - Cách mạng Việt Nam đã bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại. 2. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục 1907. + Tháng 3 - 1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền lập trường học lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục, trường dạy các môn khoa học thường thức; tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, xuất bản sách báo tuyên truyền tinh thần yêu nước... + Phạm vi hoạt động khá rộng Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình... Tuy nhiên, đến tháng 11 - 1907, thực dân Pháp ra lệnh đóng cửa trường. + Thông qua các hoạt động, Đông Kinh nghĩa thục góp phần thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ, dân quyền và một nền văn hóa mới ở nước ta. 5. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. + Hoàn cảnh - Sau năm 1908, phong trào giải phóng dân tộc rơi vào tình trạng bế tắc. các phong trào Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, Duy tân, chống thuế... đều bị thất bại. Trong bối cảnh đó, Nguyễn Tất Thành đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc. - Tuy khâm phục các bậc tiền bối, nhưng Người không đi theo con đường cứu nước của họ mà quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới vì Người đã nhận ra được những hạn chế của họ. Nguyễn Tất Thành đã từng nhận xét về họ, Phan Bội Châu sang nhờ Nhật chẳng khác nào “Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau”; Phan Châu Trinh thì cải lương, không tưởng khi “Xin giặc rủ lòng thương”; Hoàng Hoa Thám thì nghĩa khí, bất khuất đấy, nhưng “Nặng cốt cách phong kiến”.... + Những hoạt động - Ngày 5 - 6 - 1911, từ bến cảng Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước. Người quyết định sang phương Tây để tìm hiểu những bí mật ẩn náu đằng sau những từ “tự do, bình đẳng, bác ái”... - Sau hành trình kéo dài 6 năm, qua nhiều nước ở châu Phi, châu Mĩ, châu Âu,... đến năm 1917, Người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. - Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. Từ khảo sát thực tiễn, Người đã đúc kết thành kinh nghiệm rồi quyết định đi theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin. + Kết luận Nguyễn Tất Thành là vị cứu tinh của dân tộc Việt Nam. Bước đầu hoạt động của Người đã mở ra chân trời mới cho cách mạng nước ta. Chủ đề 4. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. a. Chính sách cai trị Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương LIÊN BANG ĐÔNG DƯƠNG Toàn quyền Đông Dương BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH,HUYỆNPHÁP BẮC KỲ Thống sứ TRUNG KỲ Khâm sứ NAM KỲ Thống đốc LÀO Khâm sứ Cam-pu-chia Khâm sứ BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP KỲPHÁP BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ,THÔNBẢN XỨ Nhận xét + Hệ thống tổ chức bộ máy chính quyền chặt chẽ, với tay xuống tận vùng nông thôn. + Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến. Mục đích + Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo. + Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, làm giàu cho tư bản Pháp. + Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xóa tên Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên bản đồ thế giới. b. Chính sách kinh tế + Trong nông nghiệp, Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền. + Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ... xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự. + Về thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hóa của các nước khác. Pháp còn đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện... Mục đích các chính sách trên của thực dân Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. sách văn hóa, giáo dục + Đến năm 1919, Pháp vẫn duy trì nền giáo dục Hán học, lợi dụng hệ tư tưởng PK và trí thức cựu học để phục vụ cho chính sách cai trị nô dịch. + Về sau, Pháp bắt đầu mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản xứ phục vụ cho việc cai trị. Cùng với đó, Pháp mở một số cơ sở văn hóa, y tế. + Nhận xét Thông qua lợi dụng giáo dục PK, Pháp muốn tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng. Triệt để sử dụng PK Nam triều, dùng người Việt trị người Việt. Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị... Như việc tuyên truyền văn hóa, lối sống phương Tây thông qua sách báo có nội dung độc hại; duy trì “văn hóa làng” theo hướng bần cùng hóa và ngu dân hóa; duy trì các thói hư tật xấu như uống rượu, nghiện hút, hủ tục ma chay, cưới xin, đồng bóng, mê tín dị đoan.... 2. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội. a. Những chuyển biến về kinh tế; + Nhận xét Như vậy, nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có nhiều biến đổi. Những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen nhau do đường lối nô dịch thuộc địa do thực dân Pháp gây ra. - Tích cực Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị mọc lên; bước đầu nền kinh tế hàng hóa xuất hiện, tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ. - Tiêu cực Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc địa là vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. Do vậy tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cạn kiệt, nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. b. Những biến chuyển trong xã hội + Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. + Tiểu tư sản thành thị cũng là tầng lớp mới xuất hiện, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Họ có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc,... nên sớm giác ngộ và tích cực tham gia các phong trào cứu nước. + Giai cấp công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,... lương thấp nên đời sống khổ cực. Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến.
!"$%&' * *! + ',- *$%".! +.* /"0 1 ! . 0 1 + ' " 1 -2 1 & 0 &!+ * &-2 1 $%+340 + * 34/".* 0 1 ../" .. /" + +-556 &! "* 067689 +3 1 && + 676-;! 1 "0 ' !. & 1 &." ?%'$ A,% B 2 ! 7%' 3,$ - / 4-2 ! ;2 => $% =>?00& + + 1 * 4& =>&+ + ;-;9&9!"99&-2 =>& *$% +=>! ! , . +& + . * A 'B%9B%C !& "* .1 *-$%'& + 4EEE!+E =>. 1 *-2 D=6;2 1 $%* +1 ! 3 D=;2&-6 .0*+1 &! * + "! $D- 7 C8 D "$%& %' % EF CAGD "$%& %" % H 1 2 IJK "+", - .&. .& %& ", - .&. , /IJK / % ' !./ 0 % .& . 1 " % $% 2%& 3$ $4 ", %& 5 " 7 L C8 4 "* 67 J1,.$! M7 L C8 4 "* 68 J1,.$! ! " ! " $% & ! '* + ',- $.&/ 0 0 ! +$ 1 &2 3.&45 $% + 2' -52/ ! ! 1 &- " $ % &'% &'$ & % % * 6789;3. 0- > 3.2-2 ' /$ 1 0 ?'52 . $% /11 > A$. ,B 3.2 5 4 > 3.22-2 ' 8$.5'-> 4 > 2'- C / 1 $.!-0 >?,0 52',-4 0'+///85+4 > 2 " 0+->0 "'> 2'2 ///&/1 + -1 2 . / % . , 28 " * D4 8> > 8 ', 8 '3.///8 / % 0+ 1 ., 3. 0 0888 8 / %1 2 1 ., 3. 8 8 / % ' , 2-2/GC -+' 2'' -42" / 0 $&0'2" - -2 D* ' 0 /! " /= >1 ' E&+- 50'" H'+I3./F HI'+"2> 4> 24> -" $.2> 20'+/ 21 +' > - , ! > > . =&/1+ 2 ' 3. '3. 03.* / /= >21 E+,' '. = . 8D00D* 2 >> !" ""! $! %" $"& %' %& &'"$$"+ $, $'"$$"$$$!,"- " "$ & $",$ $"& ! " $& -"! " "."$"& " & !" " &, ,$! "$,""' """"' $ "'""& $" $"*""!,$'! -/&"- "."$"& !" "."$ ""& ! " $ !" $% $%&% ' & *+,,-./ , 01 *" / + 1 2 +3$0 456 , " " "%7 % 1 6" & 1 61" 1 6 1 + 8!"%7 - 8 + % "%7 3,, 3 8 + 0$% 9 & & %' ! 7 8 ! " 7 8 + * !'%' %' ! ! $% & ;$;, % % 45 % +;$ + & 2 ; 2 45 "2 ? * , 7%6 - 1 , "2 +,- , 7 % 3 145 2 81 %' ! -! " 7& + A % , ++81 .%' ! 745 = "-1" 2?!8/0, -+, 4!3. 0,0-/ , + 42 $" - ," 7 $" *% +,-8 '/5$, '/?21* *, 2,,5,A2B+%9,"+ , ' ,0"+!, '/ 2 -+ /0"2,,5,00 / ,+7 "5 " 89 0+ , '/ +'!5=++50B+%9,0 + 2,,5, B+% $- '/- ! ? . A " 3! . 'B" 3 / "= % ! % ! " ! 3C & "'! 3 "$ 3 D % ! " %% A? ?"= >E " " . 7!;!F! = & % ? *+,- & 3 %" % *$ !" $ %!"&'!*+ ,-'$ .! !" $ %!"&'!*+ ;/! *5 <
giáo án dạy học theo chủ đề lịch sử 8