giáo án địa 11 bài 10 tiết 2
Home - Học tập - 21 Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Khí 21 Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Khí quyển. sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất - Năm học 2019-2020 mới nhất. administrator 2 tuần ago Không có phản hồi. Facebook; Prev
Giáo án lớp 4 chỉnh sửa theo công văn 2345 cả năm được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp khoa học. Bộ giáo án điều chỉnh theo công văn 2345 mới của Bộ GDDT 2.11 Giáo án lớp 4 cv 2345 - Tuần 11. 2.12 Giáo án lớp 4 cv 2345 Bộ giáo án chi tiết từng bài dạy,
Hướng dẫn Soạn Địa 11 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản (Tiết 1, 2, 3) bám sát nội dung SGK Địa 11 trang 74, 75, …, 77, 78 theo chương trình SGK Địa 11. Trả lời Bài 2 trang 78 Địa Lí 11 ngắn nhất: Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 11 có đáp án. Giải Sách bài tập Vật lý 11
Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint địa lí 11. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn địa lí 11 của thầy cô sẽ
Giáo án chi tiết Toán lớp 3 cánh diều được soạn chi tiết đầy đủ nhất theo mẫu 2345 phát triển năng lực- công văn 2345 BGD - Toán 3 BÀI LIÊN QUAN: Giáo án Tiếng Việt 3 Cánh diều lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11, lớp 12. - Giáo án
mimpi melihat pohon jambu air berbuah lebat. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần1. Kiến thức - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á gồm 3 thành phần chủ đạo sản xuất lúa nước, trồng trọt các cây công nghiệp; chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thủy Giải thích tại sao lúa nước, các cây công nghiệp lại được trồng nhiều ở Đông Nam Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Kĩ năng - Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ hình cột và đưa ra nhận So sánh qua các biểu Phân tích bảng số liệu thống Thái độ- Có tinh thần tích cực học tập để xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh. Đồng thời, xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa các nước trong khu Có ý chí vượt khó đi lên, hợp tác giữa các nước để phát triển kinh Định hướng phát triển năng lực- Năng lực chung Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo- Năng lực chuyên biệt phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Bài 11 Khu vực Đông Nam Á - Tiết 2 Kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 5 Tiết PPCT Lớp Người soạn Nông Đức Thắng Ngày soạn Ngày giảng Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 2. KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần Kiến thức - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ. - Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á gồm 3 thành phần chủ đạo sản xuất lúa nước, trồng trọt các cây công nghiệp; chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thủy sản. - Giải thích tại sao lúa nước, các cây công nghiệp lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á. - Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á. 2. Kĩ năng - Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ hình cột và đưa ra nhận xét. - So sánh qua các biểu đồ. - Phân tích bảng số liệu thống kê. 3. Thái độ - Có tinh thần tích cực học tập để xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh. Đồng thời, xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa các nước trong khu vực. - Có ý chí vượt khó đi lên, hợp tác giữa các nước để phát triển kinh tế. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo - Năng lực chuyên biệt phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên Thiết bị dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Á - Bản đồ kinh tế chung Đông Nam Á - Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK. Học liệu - SGV, SGK, giáo án Học sinh - Đọc trước bài. - Tìm hiểu hình chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Khởi động a. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ - Kể tên thủ đô của các nước trong khu vực Đông Nam Á c. Vào bài Đông Nam Á thường được biết đến là một trong những khu vực có sự phát triển kinh tế sôi động nhất trên thế giới với phần lớn các nước thành viên là các nền kinh tế đang phát triển. Vậy các nhành kinh tế có sự phát triển như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1 Tìm hiểu về sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam Á - Thời gian dự kiến 7 phút - Hình thức tổ chức hoạt động Cá nhân - Phương pháp Đàm thoai, thuyết trình, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. CƠ CẤU KINH TẾ - Cơ cấu kinh tế phân thành 2 nhóm nước + Nhóm nước phát triển hơn + Nhóm nước chậm phát triển hơn - Đang có sự chuyển dịch + Chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. + Mức độ chuyển dịch khác nhau giữa các nước. GV Các em hãy quan sát hình nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á? - Cơ cấu kinh tế của các nước đang sự chuyển dịch + Giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và III Trong nội vùng cũng có sự chuyển dich. Ví dụ Nông nghiệp giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi. CN giảm tỉ trọng CNKT, tăng tỉ trọng CNCB, Các sản phẩm thì chú trọng đầu tư phát triển những ngành có giá trị kinh tế cao và hàm lượng khoa học cao + Đặc biệt, VN có sự chuyển dịch rõ rệt đến năm 2014 cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế là KV I 18,1; KV II 38,5; KV III 43,4 Campuchia xu hướng chuyển dịch còn chậm GV Giải thích tại sao lại có xu hướng chuyển dịch trên? Và tại sao có sự chuyển dịch không đều giữa các nước? - Do các nước trong khu vực ĐNÁ đang thực hiện quá trình CNH-HĐH đất nước, nhưng trình độ CNH khác nhau giữa các nước. - HS phân tích hình - HS vận dụng kiến thức để trả lời * Hoạt động 2. Tìm hiểu ngành công nghiệp - Thời gian dự kiến 10 phút - Hình thức tổ chức hoạt động Cá nhân/ nhóm - Phương pháp Đàm thoai, thuyết trình, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS II. CÔNG NGHIỆP * Chiến lược phát triển - Tăng cường liên doanh với nước ngoài. - Hiện đại hóa trang thiết bị, chuyển giao công nghệ. - Đào tạo kĩ thuật cho người lao động. - Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu - Phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất Sản xuất các sản phẩm hướng sang xuất khẩu, tập trung một số mặt hàng chủ đạo 2. Các ngành công nghiệp trọng điểm - CN lắp ráp ô tô, xe máy, điện tử - Khai thác khoáng sản - CN sản xuất hàng tiêu dùng - CN chế biến LT-TP * Phân bố - Một số nước có công nghiệp phát triển như Xingapo, Thái Lan, Indo, Malai - Một số nước công nghiệp còn kém phát triển như Lào, Campuchia, Đông Timo GV Công nghiệp của khu vực ĐNÁ có trình độ phát triển vào loại thấp so với mức trung bình của thế giới, tuy nhiên trong những năm gần đây đã có tốc độ tăng trưởng rất cao. Vậy nguyên nhân nào đã làm cho công nghiệp có bước tăng trưởng cao như vậy? - Dựa vào kiến thức trong SGK, hãy nêu cho biết những chiến lược phát triển của công nghiệp khu vực ĐNÁ? Liên hệ VN - Vậy tại sao khu vực ĐNÁ lại chú trọng phát triển công nghiệp theo hướng này ? - Tích lũy vốn cho quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. - Nâng cao trình độ khoa học kĩ thuật, đổi mới công nghệ. - Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động. GV Với những xu hướng phát triển công nghiệp trên, công nghiệp ĐNÁ đã có những bước tăng trưởng cao, đã đạt được những thành tựu đáng kể, phải kể đến một số nước có quá trình công nghiệp hóa nhanh và thành công trong khu vực như Singapo, Thái Lan, Indonexia Cơ cấu ngành công nghiệp của ĐNÁ khá đa dạng, tuy nhiên chỉ có một số ngành có nhiều ưu thế phát triển; GV Hãy kể tên các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở ĐNÁ? Phát triển ở những quốc gia nào? - Hiện nay ngành công nghiệp lắp ráp điện tử, ô tô, xe máy do liên doanh với các hãng nổi tiếng của nước ngoài Nhật, Đức nên sản phẩm có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Việt Nam - Khai thác dầu khí Brunay, Indonexia, Việt Nam, Malaixia Indonexia là nước khai thác nhiều nhất, tính chung cả khu vực ĐNÁ, sản xuất hiện nay trên 130 triệu tấn/ năm chiếm 3% SL TG. - Khai thác than được khai thác nhiều ở Indonexia, Việt Nam - Khai thác các mỏ kim loại khác như đồng, boxit, chì kẽm - Các ngành công nghiệp như dệt may, da giày, sản xuất đồ chơi cũng khá phát triển ở nhiều nước trong khu vực, đặc biệt là Thái Lan, Việt Nam, Indonexia - Công nghiệp chế biến thực phẩm với nhiều loại sản phẩm gắn liền với nông sản nhiệt đới ca cao, đường, cà phê được thế giới ưa chuộng. GV Vậy tại sao các nước ĐNÁ lại tập trung phát triển mạnh các ngành công nghiệp trên? - Dựa vào liên doanh với nước ngoài - Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu cạnh tranh => tăng tích lũy vốn cho quá trình CNH. - Khai thác các thế mạnh vốn có về tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường => Công nghiệp của ĐNÁ có sự tăng trưởng cao và cơ cấu khá đa dạng. Tuy nhiên, về trình độ và giá trị sản xuất công nghiệp giữa các nước ĐNÁ còn có sự chênh lệch lớn. GV Nêu tình hình phân bố công nghiệp của các nước Đông Nam Á - HS khai thác kiến thức SGK trả lời - HS vận dụng kiến thức trả lời - HS quan sát SGK trả lời - HS vận dụng kiến thức trả lời - HS khai thác kiến thức SGK trả lời * Hoạt động 3 Tìm hiểu ngành dịch vụ - Thời gian dự kiến 10 phút - Hình thức tổ chức hoạt động Cá nhân - Phương pháp Đàm thoai, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS III. DỊCH VỤ - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế các nước ĐNÁ. - Cơ sở hạ tầng từng bước hiện đại hóa. - Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng. Trong đó chú trọng đầu tư phát triển du lịch GV Sự đóng góp vào GDP của ĐNÁ từ ngành dịch vụ cao hơn công nghiệp. Điều đó chứng tỏ trong thời gian qua, đa số các quốc gia ĐNÁ đều dành đầu tư phát triển cho dịch vụ nhiều hơn cho sự phát triển công nghiệp. - Nêu tình hình phát triển ngành dịch vụ của các nước Đông Nam Á. GV Em hãy kể tên một số địa danh du lịch nổi tiếng của các nước Đông Nam Á và Việt Nam => Các nước ĐNÁ có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn và tự nhiên đa dạng phong phú VD các nước có du lịch phát triển như Thái Lan, Singapo - HS khai thác SGK trả lời - HS vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời * Hoạt động 4 Tìm hiểu ngành nông nghiệp - Thời gian dự kiến 15 phút - Hình thức tổ chức hoạt động Cá nhân - Phương pháp Đàm thoai, nêu vấn đề, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS IV. NÔNG NGHIỆP - Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghệp nhiệt đới. Trong đó nổi bật lên là + Trồng lúa nước + Cây công nghiệp, cây ăn quả + Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản 1. Trồng lúa nước - Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ. - Sản lượng lúa tăng liên tục Từ 103 triệu tấn năm 1985 lên 161 triệu tấn năm 2004. - Phân bố tập trung nhiều ở các nước In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Việt Nam - Các nước có sản lượng xuất khẩu gạo lớn Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a - Một số nước hình thành thương hiệu gạo quốc gia như Thái Lan, Cam-pu-chia 2. Trồng cây công nghiệp - Sản lượng các cây công nghiệp tăng -Có nhiều cây CN nhiệt đới + Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. + Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng nhiều nơi. - Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở hầu hết các nước. 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản * Chăn nuôi - Có cơ cấu đa dạng, số lượng khá lớn nhưng chưa trở thành ngành chính. - Phân bố Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a * Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản - Đây là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển - Sản lượng tăng liên tục Tại sao nói Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới GV Quan sát SGK và trình bày vai trò, tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng lúa nước GV. Hãy xác định trên bản đồ các vùng trồng lúa nước chủ yếu của Đông Nam Á * Liên hệ Sản lượng lúa VN 2015 đạt 45 triệu tấn GV Dựa biểu đồ hình nhận xét tình hình phát triển của cao su, cà phê của ĐNÁ so với thế giới? - Các cây công nghiệp và cây ăn quả của các nước Đông Nam Á có sự phân bố như thế nào? GV Tại sao các cây công nghiệp kể trên lại được trồng nhiều ở ĐNÁ? - Do thuận lợi về điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất đỏ badan quy mô lớn, nguồn nước dồi dào, lao động đông đảo GV Nêu tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi? * Liên hệ VN + Đàn trâu 2,5 triệu con + Đàn bò 5,3 triệu con + Gia cầm 340 triệu con GV Tại sao ngành chăn nuôi chưa là ngành sản xuất chính? - Do cơ sở thức ăn chưa được đảm bảo - Cơ sở vật chất của ngành chăn nuôi chưa được hiện đại, chăn nuôi theo hình thức cổ truyền còn phổ biến, chăn nuôi công nghiệp chưa được phát triển. - Do ảnh hưởng của tôn giáo ví dụ những nước có người theo đạo Hồi thì chăn nuôi lợn không phát triển. GV Nêu hiện trạng phát triển ngành nuôi trồng thủy, hải sản * Liên hệ VN - Tổng sản lương 6,5 triệu tấn + Sản lượng khai thác 3,0 triệu tấn + Sản lượng nuôi trồng 3,5 triệu tấn - HS vận dụng kiến thức về tự nhiên để trả lời - HS khai thác SGK trả lời - HS xác định trên bản đồ Lúa nước được trông ở các vùng ĐB ven sông của Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin. HS quan sát hình trả lời - Sản lượng cao su và cà phê của Đông Nam Á và thế giới đều tăn - Cao su đều tăng nhanh, nhưng thế giới tăng nhanh hơn. - Cà phê đều tăng, nhưng thế giới tăng không ổn định và chậm hơn ĐNÁ. - HS quan sát SGK trả lời - HS dựa vào đặc điểm điều kiện tự nhiên trả lời - HS quan sát SGK trả lời - HS vận dụng hiểu biết và đặc điểm tự nhiên trả lời - HS quan sát SGK trả lời 3. Luyện tập, củng cố Kể tên một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của các nước Đông Nam Á 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng IV. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên hướng dẫn Người soạn Nông Đức Thắng
Bạn đang xem bài viết ✅ Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10 Có đáp án Địa 11 bài 10 trắc nghiệm ✅ tại website có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé. Trắc nghiệm Địa 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là tài liệu vô cùng hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 11 tham khảo. Địa 11 bài 10 trắc nghiệm tổng hợp 56 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo xoay quanh kiến thức về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Qua đó các bạn học sinh củng cố kiến thức Địa lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Trắc nghiệm Địa 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Câu 1. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng A. Gần 9,5 triệu km2. B. Trên 9,5 triệu Gần 9,6 triệu Trên 9,6 triệu km2. Câu 2. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc đứng hàng A. Thứ hai thế giới sau Liên bang Thứ ba thế giới sau Liên bang Nga và Thứ tư thế giới sau Liên bang Nga, Canađa và Hoa Kỳ. D. Thứ năm thế giới sau Liên bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ và Braxin. Câu 3. Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với A. 13 nước. B. 14 nước . C. 15 nước. D. 16 nước. Câu 4. Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc là A. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc. B. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng Chủ yếu là đồng bằng và hoang Chủ yếu là núi và cao nguyên. Câu 5. Đường bờ biển phía đông của Trung Quốc dài khoảng A. 6000 km. B. 7000 8000 km. D. 9000 km. Câu 6. Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành A. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. Câu 7. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là A. Hồng Công và Thượng Hồng Công và Ma Cao. C. Hồng Công và Quảng Ma Cao và Thượng Hải. Câu 8. Nhận xét không đúng về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc là A. Có diện tích lãnh thổ rộng lớn và đứng thứ ba thế giới. B. Lãnh thổ trải rộng từ bắc xuống nam, từ đông sang Có đường biên giới giáp 14 nước chủ yếu qua núi cao và hoang Phía đông giáp biển với đường bờ biển dài khoảng 9000 km. Câu 9. Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền, đến kinh tuyến A. 1000 Đông. B. 1050 Đông. C. 1070 1110 Đông. Câu 10. Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc chiếm. A. Gần 50% diện tích cả nước. B. 50% diện tích cả Trên 50% diện tích cả 60% diện tích cả nước. Câu 11. Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù Từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể. Câu 12. Các đồng bằng miền Đông Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung. Câu 13. Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là A. Đông Bắc. B. Hoa Hoa Trung. D. Hoa Nam. Câu 14. Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là A. Thấp dần từ bắc xuống Thấp dần từ tây sang đông. C. Cao dần từ bắc xuống Cao dần từ tây sang đông. Câu 15. Nhận xét không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo. Câu 16. Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm A. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. C. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Câu 17. Nhận xét đúng nhất về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của miền Đông Trung Quốc cho phát triển nông nghiệp là A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu Khí hậu gió mùa thay đổi từ cận nhiệt đới đến ôn Lượng mưa lớn, nguồn nước dồi Các ý trên. Câu 18. Về mặt tự nhiên, Trung Quốc có một số khó khăn cho phát triển kinh tế là A. Lũ lụt thường xảy ra ở các đồng bằng miền Miền Tây có khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô Miền Tây địa hình núi cao hiểm trở, giao thông khó Các ý trên Câu 19. Năm 2005, dân số Trung Quốc khoảng A. Trên 1033 triệu Trên 1303 triệu người. C. Gần 1033 triệu Gần 1303 triệu người. Câu 20. Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm A. Gần 80% dân số cả Trên 80% dân số cả Gần 90% dân số cả Trên 90% dân số cả nước. Câu 21. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc? Mi-an-ma. Lan. Câu 22. Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang? A. Đông Bắc. Hoa Trung . D. Hoa Nam. ……………….. Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung câu hỏi Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10 Có đáp án Địa 11 bài 10 trắc nghiệm của nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Giáo Án - Bài Giảng Giáo án lớp 11 Giáo án Địa lý lớp 11 Thư viện giáo án điện tử 11Giáo án môn Địa lý lớp 11 được VnDoc sưu tầm và đăng tải nhằm giúp các thầy cô soạn giáo án lớp 11 dễ dàng hơn. Mời các thầy cô tham khảo các bài giáo án môn Địa lớp 11 của chúng tôi
I. MỤC TIÊU sau bài học, học sinh đạt được1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Kĩ năng - Sử dụng bản đồ lược đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Thái độ - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Định hướng phát triển năng lực - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Tiết 24 – Bài 10 Cộng hoà nhân dân trung hoa Trung quốc - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTiết 24 – Bài 10 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC Tiết 1 TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Người soạn Trần Thị Thơm GVHD Dương Thị Thu Thuỷ Ngày soạn 15/02/2016 Ngày dạy 22/02/2016. Lớp dạy 11A6 I. MỤC TIÊU sau bài học, học sinh đạt được 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ lược đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. 3. Thái độ - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc. - Các bảng số liệu, biểu đồ trong sách giáo khoa. - SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2. Bài mới Mở bài Ở bài trước cô và các em đã cùng nhau tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một quốc gia cũng nằm trong khu vự Đông Á và tiếp giáp với biên giới phía bắc nước ta đó là Trung Quốc. Để hiểu rõ hơn về đất nước này cô và các em vào bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ 7 phút - Phương pháp Đàm thoại, gợi mở. - Hình thức Cả lớp/cá nhân Bước 1 GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát bản đồ các nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi sau - Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc + Nằm ở khu vực nào của châu Á? + Hệ tọa độ địa lí? + Giáp với những quốc gia và vùng biển nào? - Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế của Trung Quốc? Bước 2 HS dựa vào bản đồ trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung Bước 3 GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2 Tìm hiểu điều kiện tự nhiên 17 phút - Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan - Hình thức nhóm Bước 1 GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình trong SGK. Bước 2 GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi, khó khăn ở các miền tự nhiên - Nhóm 1,3 Tìm hiểu về miền Đông. - Nhóm 2,4 Tìm hiểu về miền Tây. Hoàn thành bảng kiến thức sau ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Bước 2 Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung . Bước 3 GV nhận xét và chuẩn kiến thức Bước 4 GV yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc? Bước 5 HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 3 Tìm hiểu về dân cư và xã hội 15 phút - Phương pháp Đàm thoại, gợi mở, trực quan - Hình thức cả lớp. Bước 1 GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình để trả lời các câu hỏi - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? - Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số dân thành thị và nông thôn của Trung Quốc? - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc? Bước 2 Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3 GV nhận xét và kết luận. Bước 4 GV yêu cầu HS đọc mục SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển? - Hãy kể tên một số thành tựu và phát minh của Trung Quốc? Bước 5 HS nêu nhận xét, bổ sung và kết luận. I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Diện tích lớn thứ 4 trên thế TG sau LBN, Ca na đa, Hoa Kì. - Vị trí địa lí + Nằm ở khu vực Đông Á + Tọa độ địa lí . Vĩ độ từ 20ºB đến 53ºB . Kinh độ từ 73ºĐ đến 135ºĐ + Tiếp giáp với 14 quốc gia, phía Đông tiếp giáp với TBD. - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính, đảo Đài Loan. => Đánh giá - Thuận lợi + Dễ dàng giao lưu, mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới. + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. + Phát triển kinh tế biển. - Khó khăn + Nhiều thiên tai bão, lũ lụt + Khó khăn trong công tác quản lí đất nước. II. Điều kiện tự nhiên - Sự đa dạng của tự nhiên TQ được thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây. PHỤ LỤC III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Dân số đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới. - Năm 2016 dân số ~ 1,4 tỉ người. nội dung này em chỉ cần lien hệ, không cần cho HS ghi - Có thành phần dân tộc đa dạng gồm 56 dân tộc trên 90% là người Hán - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do TQ thi hành chính sách DS triệt để năm 2005 còn 0,6% nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều. - Phân bố dân cư không đều chủ yếu tập trung ở miền Đông, miền Tây thưa thớt * Thuận lợi và Khó khăn phần này GV cho HS đánh giá, không phải ghi 2. Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục, chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc. - Một số công trình kiến trúc nổi tiếng Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn. - Một số phát minh quan trọng của thế giới La Bàn, thuốc súng, kĩ thuật in, giấy. IV. Tổng kết và hướng dẫ học tập 5 phút 1. Tổng kết - GV đưa ra câu hỏi củng cố + Phân tích thuận lợi và khó khăn giữa miền Đông và miền Tây tác động như thế nào đến kinh tế Trung Quốc? 2. Hướng dẫn học tập - Trả lời các câu hỏi SGK trang 90. - Đọc trước tiết 2 Kinh tế PHỤ LỤC Điều kiện tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc ĐKTN Miền tây Miền đông Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Địa hình, đất đai Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa Vùng núi thấp và các đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ đồng bằng.. Tập trung dân cư đông đúc NN trù phú Khoáng sản Kim loại màu, năng lượng Kim loại đen, năng lượng Phát triển CN Khí hậu Ôn đới lục địa=> hoang mạc và bán hoang mạc Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa Mưa mùa hạ cung cấp nước tưới, sản xuất Lụt lội ở MĐ Khô hạn MT Sông ngòi Thượng nguồn các con sông Hạ nguồn Thủy điện, GTVT Bảng kiến thức tham khảo ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. ->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú. Gồm nhiều dãy núi cao , các sơn nguyên đồ sồ và các bồn địa. à Diện tích rừng và đồng cỏ lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. -> Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú. Khí hậu + Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa. + Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. ->Phát triển nông nghiệp đa dạng. Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít ->Khó khăn cho sx và sinh hoạt Sông ngòi Nhiều sông lớn sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang. ->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx, giao thong vận tải đường sông Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. -> Có giá trị thuỷ điện lớn. Khoáng sản Đa dạng Kim loại màu, khí đốt, dầu mỏ, than, sắt ->Thuận lợi phát triển công nghiệp. Nhiều loại như Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
giáo án địa 11 bài 10 tiết 2